Home Học tiếng Anh Bài tập Tiếng Anh thì quá khứ đơn

Bài tập Tiếng Anh thì quá khứ đơn

Bài tập Tiếng Anh thì quá khứ đơn

Ai cũng có quá khứ, kể cả thì trong tiếng Anh mà chúng ta thường gọi là quá khứ đơn. Tuy nhiên, khác với đa số những quá khứ chúng ta muốn quên đi, thì quá khứ đơn là điều quan trọng mà chúng ta cần phải nhớ, vì vậy, dưới đây Jes sẽ mang đến bài viết giúp chúng ta củng cố về thì tiếng Anh thông dụng này nhé!

Sơ lược về quá khứ đơn

Công dụng và dấu hiệu

Như chính tên gọi của nó, thì quá khứ đơn – Simple Past tense cơ bản dùng để mô tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm nào đó trong quá khứ;
Nó cũng có thể dùng để chỉ một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ – ví dụ:
“I was playing video game at my friend’s house, my mother knew and immediately brought along the broom to meet me.” – Tôi đã đang chơi điện tử ở nhà thằng bạn, mẹ tôi biết được và ngay lập tức xách chổi đến gặp tôi.
thi-qua-khu-don
Dấu hiệu nhận biết bao gồm những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: x years ago, yesterday, last day, last month, last year, in the [một năm cụ thể nào đó trong quá khứ – như 2019],…

Công thức với động từ thường

Khẳng định: S + V2 hoặc V-ed + object/adv

Phủ định: S + did not + Vo + object/adv

Nghi vấn: Did + S + Vo + object/adv ?
Trong đó:

  • S là chủ từ không cần phân biệt số ít hay số nhiều.
  • V-ed là những động từ chia ở thì quá khứ đơn theo quy tắc thêm “ed” vào cuối động từ đó, chẳng hạn như: watched TV; listened to music,…
  • Còn V2 là những động từ bất quy tắc mà chúng ta cần học thuộc, không theo quy luật thêm “ed”, ví dụ: go –> went; do –> did; send –> sent,… ( Ngoài ra bạn có xem thêm ở đây: https://jes.edu.vn/bang-dong-tu-bat-quy-tac-tieng-anh-day-du-nhat );
  • adv là những trạng từ chỉ quá khứ trong dấu hiệu nhận biết được nhắc ở trên;
  • Vo là động từ nguyên mẫu và “did not” có thể được viết tắt thành “didn’t”.

Một số ví dụ:

  • I visited the museum with my classmates yesterday. (động từ có quy tắc V-ed: visited)
  • She and her husband brought along their dog to the beach last week. (động từ bất quy tắc V2: bring –> brought )
  • My cat Bup did not like you 2 years ago.
  • Did you see my glasses?

Công thức với động từ to-be

Khẳng định: S + was/were + object/adv

Phủ định: S + was/were not + object/adv

Nghi vấn: Was/Were + S + object/adv ?
Trong đó:

  • Cần phân biệt chủ từ S: nếu số ít (he/ she/ it/ I) thì dùng “was”, còn số nhiều ( we/ you/ they/ số lượng nhiều) thì đi với “were”;
  • “Was not” có thể viết thành “wasn’t”, tương tự “were not = weren’t”.

Ví dụ:

  •  I was at the stadium to study physical yesterday noon;
  • The dogs were not inside. Let’s come in!
  • Were we in Hanoi on our last vacation?

Xem thêm: 12 thì trong tiếng Anh – phiên bản mới và đầy đủ nhất

Bài tập ôn luyện thì quá khứ đơn

Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn

  1. Julie and Mike _______ sharks, and turtles at Vinpearl aquarium last summer. (see)
  2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
  3. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
  4. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  5. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)
  6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
  7. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
  8. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
  9. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
  10. Minh _____ chicken and rice for lunch. (eat)

Điền những từ đã có sẵn vào câu và chia động từ sao cho hợp lý

spend, catch, cost, throw, fall,
hurt, sell, buy, teach, write

  1. We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it.
  2. Ann ………. ….. a lot of money yesterday. She ……….. a dress which ………..£100.
  3. ‘How did you learn to drive?’ – ‘My father …………….. me.’
  4. Mozart …….. more than 600 pieces of music.
  5. Jim ……………..the ball to Shin, who………….. it.
  6. Dave …………………..down the stairs this morning and …………. his leg.

Bài tập trắc nghiệm

  1. My father __________  tired when I __________ home.

A. was – got              B. is – get
C. was – getted          D. were – got
2. My sister  __________ home late last night.
A. comes                    B. come
C. came                     D. was come
3. What __________ you __________ two days ago?
A. do – do                  B. did – did
C. do – did                 D. did – do
4. They __________ the bus yesterday.
A. don’t catch          B. weren’t catch
C. didn’t catch        D. not catch
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go                  B. does – go
C. did – go                 D. did – went

Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh

Nhấp vào hình, kéo thả từng chữ vào thanh vàng để thực hành:

Ôn tập động từ bất quy tắc và có quy tắc

  1. The film wasn’t very good. I .……….. it much. (enjoy)
  2. The window was open and a bird ………………. into the room. (fly)
  3. We were very tired, so we …………………….. the party early. (leave)
  4. lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
  5. I knew Sarah was busy, so I ……………………………….. her. (disturb)
  6. The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)
  7. I was in a hurry, so I………………….. time to phone you. (have)
  8. lt was hard carrying the bags. They ………………………………….. very heavy. (be)
  9. The hotel wasn’t very expensive. lt ……………. much to stay there. (cost)

Thì quá khứ đơn rất quan trọng trong những thì nâng cao mà chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập ở những phần sau, nên Jes mong các bạn có được những kiến thức bổ ích qua phần này nhé!
Xem thêm: Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng và bài tập

HQ.

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM