Bất kỳ một ai khi học qua tiếng Anh sẽ đều được nghe đến “thuật ngữ” V0, V1, V2, V3,… Vậy bạn đã biết V0, V1, V2, V3 là gì hay chưa? Nếu chưa, hãy cùng mình đi câu trả lời chi tiết được nhắc đến trong bài viết dưới đây bạn nhé!
1. V0 V1 V2 V3 là gì trong tiếng Anh?
V1, V2, V3 là thứ tự các cột trong bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh. Trong đó, V nghĩa là Verb (động từ) và các số 1, 2, 3 là số thứ tự của các cột, tương ứng với từng dạng của động từ, cụ thể như sau:
- V0: Động từ nguyên thể (infinitive)
- V1: Động từ nguyên thể (Verb infinitive), đứng ở cột đầu tiên
- V2: Động từ chia ở dạng quá khứ (Past), đứng ở cột thứ hai
- V3: Động từ chia ở dạng quá khứ phân từ (Past Participle), đứng ở cột thứ 3
Tuy nhiên, sẽ có không ít bạn có cùng thắc mắc với mình đó là, vậy V0 và V1 nó giống hay khác nhau. Theo mình nghiên cứu và tham khảo ý kiến của nhiều người thì có thể xem nó là giống nhau. Còn bạn nào có ý kiến khác thì hãy cho mình biết với nhé. Vậy nên, phần thông tin dưới đây, mình chỉ nhắc đến V1, V2, V3 thôi.
2. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
Động từ có quy tắc | Động từ bất quy tắc |
Dạng quá khứ và dạng quá khứ phân từ luôn kết thúc bằng “-ed”. Ví dụ: finish (V1) -> finished (V2) -> finished (V3) (kết thúc) |
Dạng quá khứ và dạng phân từ không tuân bất kỳ quy tắc nào. Ví dụ: be (V1) -> was/were (V2) -> been (V3) (là, thì, ở) |
3. Một số ví dụ về V1, V2, V3 trong tiếng Anh
3.1 Một số động từ có quy tắc
Động từ quy tắc là những động từ mà ở cột quá khứ V2 và cột khứ phân từ V3 được tạo nên bằng cách thêm -ed vào tận cùng.
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
look | looked | looked |
want | wanted | wanted |
arrive | arrived | arrived |
like | liked | liked |
study | studied | studied |
cry | cried | cried |
play | played | played |
obey | obeyed | obeyed |
stop | stopped | stopped |
prefer | preferred | preferred |
3.2 Động từ bất quy tắc V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “‘aid”
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
say | said | said |
lay | laid | laid |
mislay | mislaid | mislaid |
3.3 Động từ bất quy tắc V1 tận cùng là “ed” thì V2 và V3 là “ed”
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
feed | fed | fed |
bleed | bled | bled |
breed | bred | bred |
overfeed | overfed | overfed |
3.4 Động từ bất quy tắc có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew’, V3 là “own”
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
blow | blew | blown |
crow | crew | crown |
know | knew | known |
grow | grew | grown |
throw | threw | thrown |
3.5 Động từ bất quy tắc V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
beign | began | begun |
drink | drank | drunk |
sing | sang | sung |
sink | sank | sunk |
stink | stank | stunk |
ring | rang | rung |
spring | sprang | sprung |
3.6 Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng “m” hay “n” thì V2 và V3 thêm “t” giống nhau
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
burn | burnt | burnt |
dream | dreamt | dreamt |
lean | leant | leant |
mean | meant | meant |
Với phần thông tin được chia sẻ về V1, V2, V3 trong tiếng Anh là gì trên đây, hi vọng các bạn tìm được lời giải đáp thích hợp cho mình nhé. Ngoài ra, bên mình còn có một kho ngữ pháp tiếng anh tại https://jes.edu.vn/ngu-phap-tieng-anh đang đợi bạn khám phá nữa đấy nhé. Chúc các bạn học tốt.