Home Học tiếng Anh Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11

Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11

Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11

Năm nay các bạn lên lớp mấy vậy ? Có phải lên 11 rồi không ? Vào lớp 11, bạn có gặp khó khăn gì trong việc học tiếng Anh không ? Dù có hay không thì cũng hãy cùng xem qua phần tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 sau đây nhé, bạn vừa có thể củng cố lại kiến thức đã học hoặc học thêm kiến thức mới đã được tổng hợp một cách hợp lí nhằm tối ưu hóa việc học ngữ pháp. Cùng tìm hiểu ngay nhé.

1. Thì hiện tại đơn (Simple present)

Thể Động từ “to be” Động từ “thường”
Khẳng định S + am/is/are + O Ex: I + am He, She, It + is We, You, They + are Ex: I am a student.
(Tôi là sinh viên.)
S + V(e/es) + O I, We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays badminton.
(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định S + am/is/are + NOT + O

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ex:  I am not a student.
(Tôi không phải là sinh viên.)

S + do/does + NOT + V-inf + O

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often go shopping.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn Yes – No question (Câu hỏi ngắn)  Q: Am/Is/Are (NOT) + S + O? A:

  • Yes, S + am/are/is.
  • No, S + am not/aren’t/isn’t.

Ex: Are you a student? Yes, I am/No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/is/are (NOT) + S + O? Ex: Where are you from?
(Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (NOT) + S + V-inf+ O? A:

  • Yes, S + do/does.
  • No, S + don’t/doesn’t.

Ex: Does he play chess? Yes, he does/No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/does (NOT) + S + V-inf + O? Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý Cách thêm s/es:

  • Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
  • Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch-watches; potato-potatoes,miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
  • Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…
  • Động từ bất quy tắc: have-has

Cách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.

  • /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen. 

Ex: Mary often gets up early in the morning.

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the east and sets in the west.

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có từ: Always (luôn luôn), usually(thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O I am playing football with my friends.
Phủ định S + am/is/are + NOT + V-ing + O I am not listening to music at the moment.
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing + O ? Are you doing your report?
Dấu hiệu nhận biết
  • Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể,…
  • Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,…

Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết.

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
  • We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Diễn tả một hành động hoặc
sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
  • I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
  • I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói.
Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
  • He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
  • He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
  • I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
  • I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay)

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O

  • He/She/It + has
  • I/We/You/They + have
She has listened to music for 2 hours.
Phủ định S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
has/have not = hasn’t/haven’t
We haven’t prepared dinner.
Nghi vấn HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O? Has she arrived in Shanghai yet?
Trả lời:
Yes, S + HAS/HAVE
No, S+ HASN’T/HAVEN’T
No, she hasn’t.
Dấu hiệu nhận biết Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever,
never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. Ex: I have met him several times
  • Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time have been through
  • Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?

4. Thì quá khứ đơn (Simple past)

Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.

Động từ to be Động từ thường 
Khẳng định S + WAS/WERE + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were + O

Ex: I was at my friend’s house yesterday

S + V-ED/V2 + O
Ex: She cut her hair.
Phủ định S + WAS/WERE + NOT + O
was/were not = wasn’t/weren’t
Ex: He wasn’t here yesterday.
S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: They didn’t have Math last week.
Nghi vấn WAS/WERE + S + O?
Ex: Was she sick?
DID + S + V-INF + O?
Ex: Did you finish your homework?
Trả lời:
YES, S + WAS/WERE
NO, S + WASN’T/WEREN’T
Ex: No, she wasn’t.
Trả lời:
YES, S + DID
NO, S + DIDN’T
Ex: Yes, I did.
Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,…

Cách dùng thì quá khứ đơn:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ex: I went to a concert last week.
  • Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I was young

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WAS/WERE + V-ING + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were
She was watching TV at 7
p.m. last night.
Phủ định S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O
was/were not = wasn’t/weren’t
I wasn’t paying attention
to the lecture in the classroom yesterday.
Nghi vấn WAS/WERE + S + V-ING + O? Were you listening while I was talking?
Trả lời:
Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t
Yes, I was.
Dấu hiệu nhận biết
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
    – At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
    – At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago, …)
    – In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
    – In the past

Cách dùng quá khứ tiếp diễn:

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was waiting for her
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath, she was using the computer
  • Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the news when she phoned
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was always making noise
  • Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­were building this house.

6. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + HAD + V-ED/V3 + O She had had dinner before we came.
Phủ định S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O
*had not = hadn’t
hadn’t prepared dinner by
the time my dad came home.
Nghi vấn HAD + S + V-ED/V3 + O? Had she left when we went to bed?
Trả lời:

  • Yes, S + HAD
  • No, S + HADN’T
No, she hadn’t.
Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Ex: I was really tired this morning because I had been preparing for my presentation all night.

  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12 p.m. last night

7. Tương lai đơn (Simple future)

Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + V-INF + O I will grab a taxi.
Phủ định S + WILL + NOT + V-INF + O
*will not = won’t
She won’t tell you the truth.
Nghi vấn WILL + S + V-INF + O? Will you come here tomorrow?
Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T
Yes, I will.
Cách dùng Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Are you going to the Cinema? I will go with you.
Nói về một dự đoán không có căn cứ.  I think he will come to the party.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Will you please bring me a cellphone?
Dấu hiệu nhận biết Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year,  in + thời gian…

8. Tương lai gần (Near future)

Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một kế hoạch (plan), dự định (intention), dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại (evidence).

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O I am going to see a movie tonight.
Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O  They aren’t going to hold the motor race before October
Nghi vấn AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O  Is John going to buy a new car next month?
Cách dùng Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần She is going to visit Hanoi at weekend.
Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ Are they going to have a holiday?
Dấu hiệu nhận biết Trong câu có:

  • tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
  • in + khoảng thời gian gần. Ex: in 5 minutes (trong 5 phút nữa)

9. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + BE + V-ING + O She will be staying at home
at nine tomorrow
Phủ định S + WILL + NOT + + BE + V-ING + O
*will not = won’t
I won’t be studying at 8 o’clock tomorrow.
Nghi vấn WILL + S + BE + V-ING + O? Will she be cleaning the house
at 9 p.m. next Tuesday?
Trả lời:
Yes, S + WILL
No, S + WON’T
Yes, she will.
Dấu hiệu nhận biết Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
    Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
  • Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
    Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.

10. Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O will have finished my homework before 6 p.m. this evening
Phủ định S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O *will not = won’t won’t have come home after 9 p.m. tonight
Nghi vấn WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O? Will you have graduated by 2021?
Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T
Yes, I will
Cách dùng Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. will have finished my job before 7 o’clock this evening.
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. will have done the exercise before the teacher comes tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết
  • Before + thời gian tương lai
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • By + thời gian tương lai
  • By the time

11. Câu tường thuật

Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra. Những động từ thường dùng trong câu tường thuật: said, told, thought, announced.

11.1 Hiện tại đơn => Quá khứ đơn

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ
Khẳng định S + Vs/es S said S + V-ed He said, “I love this song” => He said that he loved that song
Phủ định S + don’t/doesn’t + V-inf S said/told (to O that) S + didn’t + V-inf Anne said, “I don’t speak Chinese” => Anne said that she didn’t speak Chinese
Nghi vấn Do/Does + S + V-inf? S asked + O Wh + S + V-ed “Where is your brother?”, she asked me => She asked me where my brother was

11.2 Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ
Khẳng định S + V-ed/V2 S said S + V-ed/V3 “The film began at 8 o’clock”, he said => He said that the film had begun at 8 o’clock
Phủ định S + didn’t + V-inf S said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3 “I didn’t go to school this morning”, Lan said => Lan said that she hadn’t gone to school this morning
Nghi vấn Did + S + V-inf? S asked + O if/whether S + V-ed/V3 “When did you go to bed last night?”, my father asked => My father asked when I had gone to bed the night before
Wh + did + S + V-inf ? S asked + O Wh + S + V-ed/V3

14.3 Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn

Câu trực tiếp Câu tường thuật
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O “We are working“, he says => He said they were working
Phủ định S + am/is/are NOT + V-ing + O “We aren’t working“, he says => He said they weren’t working
Nghi vấn Is/Am/Are + S + V-ing? Are John playing football in the backyard?”, I ask => I asked if John was playing football in the backyard
Wh + am/is/are +S + V-ing? “What are you doing?”, he asks => He asked what I was doing

11.4 Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ
Khẳng định S + has/have + V-ed/V3 S said + S+ had NOT + V3/V-ed He has read “Anne with an E” => He said he had read Anne with an E
Phủ định S + has/have NOT + V-ed/V3 S said + S+ had NOT + V3/V-ed He hasn’t read “Anne with an E => He said he hadn’t read “Anne with an E”
Nghi vấn Have/has + S + V3/V-ed ? S asked O if/whether S + had + V3/V-ed Have you tried the new restaurant?”, he asked => He asked if I had tried the new restaurant
Wh + have/has + S + V3/V-ed? S asked Wh + S + had + V3/V-ed “Where have you been in such a long time?”, she asked => She asked where I had been in such a long time

Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu tường thuật cũng sẽ thay đổi:

Câu trực tiếp Câu tường thuật
here there
now then
today that day
tonight that night
tomorrow the day after
this that
these those
next week the week after
ago before
yesterday the day before
last week the week after

11.5 Các mẫu câu tường thuật khác

Câu trực tiếp Câu tường thuật Vì dụ
Câu mệnh lệnh, đề nghị S + V + O: “V (NOT) + O…” S + asked/told + O + (NOT) to + V1 + … He said to her: “Be quiet, please.” => He told her to be quiet.
Câu trần thuật S + V + O: “Clause” S + told/said + (O) + (that) + clause Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”—=> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.
Câu hỏi Yes – No S + V + (O): “Aux. V + S + V1 + O….?” S + asked + O + if/whether + S + V + O …. He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?”
=> He asked Annie whether/if she had ever been to Ha Noi.
Câu hỏi Wh- S + V + (O): “Wh-question + Aux. V + S + V1 + O ?” S + asked + O + Wh- + S + V + O. “Where did you go last night, John?” the father asked. => The father asked John where he had gone the night before.
Lời đề nghị Would you mind/Do you mind + V-ing asked + someone + to-inf He said: “Would you mind giving me a ride, please?” =>He asked me to give him a ride.
Would you/could you/Will you/Can you  Can you read the message again?” she said. => She asked me to read the message again.
Lời mời Would you like/Will you invited someone + to-inf Will you go out with me tonight ?” he said. => He invited me to go out with him that night.
Lời khuyên Why don’t you/If I were you/Had better advised someone + to-inf  “If I were you, I would confess my love to her,” he said. => He advised me to confess my love to her.

11.6 Câu tường thuật với danh động từ (Gerunds)

Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.

Công thức Ví dụ
Reporting Verb + V-ing + … Peter said: “I didn’t steal the pen.” => Peter denied stealing the pen.
Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + …. I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted area.” =>I warned the boy against playing near the restricted area.

Một số động từ và giới từ đi kèm cùng với nó mà các bạn thường gặp trong khi nói và viết tiếng Anh:

V + prep Ý nghĩa
apologize for xin lỗi ai về
warn against cảnh báo ai về
thank for cám ơn ai về
accuse of buộc tội ai về
congratulate on chúc mừng ai về
dream of mơ về
object to chống đối về
insist on khăng khăng đòi
complain about phàn nàn về

12.  Động từ nguyên mẫu – TO – VERB INFINITIVE

Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.

  • Reporting Verb + To – V-inf …

hope
threaten
agree
demand
guarantee
promise
swear
volunteer
offer
refuse
consent
decide

Ex: “I will lend you my ruler if you need it,” said my friend.
—> My friend offered to lend me her ruler if I needed it.

  • Reporting Verb + Object + To-inf …

expect
ask

advise
command
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want

Ex: “Don’t forget to turn off all the lights,” I said to my sister.
—> I reminded my sister to turn off all the lights.

13. Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp

Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.

Ex: “If I have time, I will call her,” he said.
—> He said that if he had time he would call her.
She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this long.”
—> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long.
He said to me: “If I had killed you, I would have been set free.”
—> He told me that if he had killed me he would have been set free.

14. Câu chẻ (Cleft Sentence)

Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ

A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who + V + O …

Ex: My father collected these car models.
—> It was my father who collected these car models.

  • It + is/was + Noun (thing) + that + V + O …

Ex: His behaviors at the conference made me shocked.
—> It was his behaviors at the conference that made me shocked.

B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…

Ex: I came against my ex-girlfriend on the way to work.
—> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work.
* Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.

  • It + is/was + Noun (thing) + that + S + V …

Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from our neighbor.
→ It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.

C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :

  • It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

Ex: – We went to Paris in October.
—> It was in October that we went to Paris.

D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who + be + P.P…

Ex: Students gave that teacher a lot of bunches of flowers.
—> It was that teacher who was given a lot of bunches of flowers by students.

  • It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…

Ex: People are preparing for the annual festival.
—> It is the annual festival that is being prepared.

15. Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”.

QUY TẮC :

  • Nếu ở câu nói là thể khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.

Ex: She is a doctor, isn’t she?
Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?

  • Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế

Ex: People speak English all over the world, don’t they?
Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?

  • Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”

Ex: Everything is ready, isn’t it?
Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?

  • Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”

Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they?
Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?

  • Đại từ this/that được thay bằng “it”; these/those được thay bằng “they”

Ex: That is his bracelet, isn’t it?
Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?

  • Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định

Ex: He never comes late, does he?
Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?

  • Phần đuôi của “I AM” là “AREN’T I”

Ex: I am writing a letter, aren’t I?
Tôi đang viết thư, đúng chứ ?

  • Phần đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời

Ex: Have a piece of cake, won’t you?
Ăn một miếng bánh nhé!

  • Phần đuôi “WILL/WOULD/CAN/CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự

Ex: Close the door, will you?
Làm ơn đóng cửa lại.

  • Phần đuôi của “Let’s” là “SHALL WE”

Ex: Let’s go out tonight, shall we?
Hãy đi chơi tối nay đi!

  • Phần đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”

Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she?
Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?

16. Sử dụng COULD và BE ABLE TO

A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :

  • Khả năng nào đó trong quá khứ :

Ex: When I was two, I could count from 1 to ten.
Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.

  • Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn :

Ex: It could snow this afternoon.
Chiều nay tuyết có thể rơi.

  • Một lời yêu cầu lịch sự :

Ex: Could you show me how to use this machine?
Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không?

B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.

Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end.
Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.

17. Liên từ (Conjunctions)

Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.

  • Both … and… : Vừa…vừa…/Lẫn…cả…

Ex: She is both young and enthusiastic. (song hành: young và enthusiastic đều cùng là tính từ)
Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.

Both his father and his father are teachers. (song hành: father và father đều cùng là danh từ)
Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.

*Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.

  • Not only … but also …: không những/không chỉ … mà còn …

He majors in not only translation but also interpretation.(song hành: translation và interpretation đều là danh từ)
Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
Korean dishes were not only hot but also spicy. (song hành: hot và spicy đều cùng là tính từ)
Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.

*Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents.

  • Either…or…: Hoặc…hoặc…

Ex: You can choose either the watch or the glasses (song hành: watch và glasses đều cùng là danh từ)
Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.

*Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Either you or he is going to be on duty.

  • Neither …nor…: không … cũng không …

Ex: She likes neither tea nor coffee.  (song hành: tea và coffee đều là danh từ)
Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.

*Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.

18. Danh động từ (Gerunds) và động từ nguyên thể (V-inf)

18.1 Danh động từ (Gerunds)

Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác thêm -ING.

continue celebrate endure give up picture resume
acknowledge confess enjoy keep postpone risk
admit consider escape keep on practice shirk
advise defend explain mention prevent shun
allow delay f fancy mind recall suggest
anticipate detest fear miss recollect support
appreciate discontinue feel like necessitate recommend tolerate
avoid dislike feign object to report understand
be worth dispute finish omit resent warrant
can’t help dread forgive permit resist  stop

Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).

18.2 Động từ nguyên thể V-inf

Dưới đây là bảng những động từ mà theo sau nó là động từ nguyên thể V-inf:

agree choose endeavor learn profess struggle
appear claim expect manage promise swear
arrange come fail mean prove threaten
ask consent get need refuse turn out
attempt dare grow (up) neglect remain venture
beg decide guarantee offer request volunteer
can/can’t afford demand hesitate pay resolve wait
can/can’t wait deserve hope plan seek want
care determine hurry prepare seem wish
chance elect incline pretend strive would like

Ex: I wish to eat dinner right now.
(Tôi ước được ăn bữa tối ngay bây giờ)
He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the homework for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
Các cấu trúc đi với Verb-Infinity :

  • It takes/took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school.
(Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)

  • It + be + adj + to-inf: làm … thì …

Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
(Học thuộc lòng bài học thì khó)

  • S + V / be + too + adj / adv + to-inf: quá … để …

Ex: The coffee is too hot to drink.
(Cà phê quá nóng để uống.)

  • S + V + adj / adv + enough + to-inf: Đủ… để…

Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
(Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.)

  • S + find / think / believe + it + adj + to-inf: Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …

Ex: I find it easy to remember 512 kanji in “Look and Learn” book.
(Tôi thấy nhớ hết 512 từ kanji từ sách “Look and Learn” thì dễ.)

18.3 Các động từ theo sau là GERUND VÀ INFINITY nhưng ít thay đổi nghĩa

  • Begin
  • can’t bear
  • can’t stand
  • continue
  • hate
  • like
  • love
  • prefer
  • propose
  • start

Ex I prefer to drink/drinking milk before going to bed at night.
(Tôi thích uống sữa trước đi ngủ)

18.4 Các động từ theo sau là GERUND VÀ INFINITY nhưng có nghĩa khác nhau.

  • FORGET

I forgot to pick him up.
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)

  • QUIT

She quit to work here.
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)

  • GO ON

He went on to work on this medical project.
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

  • REGRET

I regret not seeing her off.
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)

  • REMEMBER

She remembered to lock the door.
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)

  • STOP

I stopped to buy something to drink.
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)

  • TRY

I tried to open the tape.
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)

  • NEED

I need to do my homework now.
(Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
My homework needs to be done now.
(Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)

18.5 Các động từ đặc biệt

Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.

  • Allow/permit/advise/recommend + V-ing      

Ex: He recommends going to the dentist.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.

  • Allow/permit/advise/recommend + O + to-inf             

Ex: They allow me to open a company.
Họ cho phép tôi mở công ty.

Các động từ chỉ giác quan :

  • hear/sound/smell/taste/feel/watch/notice/see/listen + O + V-ing

Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua (tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)

  • hear/sound/smell/taste/feel/watch/notice/see/listen + O + V-inf

Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua (tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)

19. Thể bị động (The passive voice)

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V-ED/V3 + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :

  • Xác định S, V, O trong câu chủ động
  • Xác định thì của câu.
  • Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
  • Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe…

  • Chủ động :

People (they) + say (said) + that S2 + V2 + O2
Ex: They say that American was discovered by Colombus.

  • Bị động :

It + is/was + said + that S2 + V2 + O2
Ex: It is said that American was discovered by Colombus.
S2 + am/is/are or was/were + said + to-inf / to have + V3
Ex: American is said to have been discovered by Colombus.

Với những điểm ngữ pháp tiếng Anh 11 được chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh lớp 11 hiệu quả và đạt điểm cao. Chúc các bạn sẽ ngày càng học tốt và đừng quên tham khảo thêm nhiều kiến thức mới để bản thân được phát triển toàn diện nhé.

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM