Để giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm vững phần ngữ pháp và đạt kết quả cao trong học tập. Vì thế, chúng mình đã tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chi tiết để hỗ trợ trong việc học tập. Hy vọng bài viết này sẽ thực sự hữu ích đối với các bạn.
1. ENOUGH… TO: Đủ để làm gì
Cấu trúc câu với “Enough” được dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ để làm gì. “Enough” có thể sử dụng để chỉ kích cỡ, số lượng của một vật nào đó có vừa hay là có đủ không.
Đối với danh từ | Đối với tính từ | Đối với trạng từ | |
Khẳng định | S + V/TO BE + ENOUGH + NOUN (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: I have enough tickets for everyone to attend the movies. | S + TO BE + ADJ + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: He is tall enough to reach the tree. | S + V + ADV + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: She talks slowly enough for he to hear. |
Phủ định | S + TO BE + NOT + ADJ + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The banana are not fresh enough to eat. | S + V + NOT + ADV + ENOUGH (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The teacher doesn’t explain clearly enough for kids to understand. | |
Lưu ý | |||
ENOUGH đứng sau trạng từ và tính từ ENOUGH đứng trước danh từ Thêm NOT sau động từ TO BE hoặc thêm trợ động từ DON’T/DOES/DIDN’T (tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V |
2. TOO… TO: Quá… đến nỗi không thể
Cấu trúc “Too… to” trong tiếng Anh được dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết. Câu có cấu trúc này luôn có nghĩa ở dạng phủ định.
Đối với tính từ | Đối với trạng từ |
S + TO BE + TOO + ADJ (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The shoes are too big for me to wear | S + V + TOO + ADV (FOR SOMEBODY) + TO V Ví dụ: The teacher talks too fast for us to understand |
3. SO/SUCH…THAT: Quá…đến nỗi mà…
Cấu trúc này thường dùng để cảm thán về một sự vật, sự việc hay một người nào đó.
Công thức | Ví dụ | |
Đối với tính từ | S + TO BE + SO + ADJ + THAT + S + V | I was so lazy that I could not finish my homework |
Đối với trạng từ | S + V + SO + ADV + THAT + S + V | The bus driver drove so quickly that no one could caught her up |
Động từ chỉ tri giác | S + feel/seem/taste/sound/look/smell + SO + ADJ + THAT + S + V | The manager felf so angry that she decided to cancel the meeting |
Danh từ đếm được số ít | S + V + SO + ADJ + A + Countable NOUN + THAT + S + V Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số ít | It was so big a homestay that all of them could stay in it |
Danh từ đếm được số nhiều | S + V + SO + many/few + Countable NOUN + THAT + S + V Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số nhiều | She has so many cravats that she spends much time choosing the suitable one |
Danh từ không đếm được | S + V + SO + much/little + Uncountable NOUN + THAT + S + V Trong đó, NOUN là danh từ không đếm được | I drank so much milk in the evening that I felt bad |
Cấu trúc “Such… that” cũng có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO + ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ phải có danh từ. Cụ thể như sau:
- Công thức: S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
- Ví dụ: Nam is such a good player that everyone clap for him
- Lưu ý: Không thêm a/an nếu nó là danh từ không đếm được
4. REFLEXIVE PRONOUNS: Đại từ phản thân
Đại từ phản thân có thể được dùng làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ đứng ở vị trí chủ ngữ.
Chủ ngữ | Đại từ phản thân |
He | Himself |
She | Herself |
It | Itself |
I | Myself |
We | Ourselves |
You | Yourself/Yourselves |
They | Themselves |
5. MODAL VERBS: Động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết là những động từ được dùng để bày tỏ khả năng, sự cho phép, sự chắc chắn, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và thường đứng trước động từ chính trong câu.
Động từ khiếm khuyết | Quá khứ | Ý nghĩa |
Can | Could | Diễn tả một khả năng hoặc hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu đề nghị |
Will | Would | Diễn tả, dự đoán một sự việc xảy ra trong tương lai hoặc được dùng trong câu đề nghị, lời mời |
Shall | Should | Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng nó ở mức độ nhẹ hơn “must” |
May | Might | Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra |
Must | Must | Diễn tả sự bắt buộc |
Ought to/Have to/Had better | Ought to/Had to/Had better | Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should” |
6. USED TO/BE USED TO/GET USED TO
Đây cũng là một trong các công thức tiếng Anh lớp 8 mà bạn sẽ được học, cụ thể như sau:
Công thức | Ví dụ | Cách dùng | |
USED TO | S + USED TO + V | When He was young, his dad used to take to me to school by bike |
|
BE USED TO | S + BE USED TO + V-ING/NOUN | I am used to drinking tea in the morning | Việc gì đó đã được làm lại rất nhiều lần nên bạn đã quen, đã có kinh nghiệm và nó không làm bạn thấy khó khăn nữa |
7. DEMANDs: Câu ra lệnh
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh là câu mang tính chất sai khiến nên còn có tên gọi khác là câu cầu khiến.
Công thức:
- V + (Please)
- DON’T + V + (Please)
Ex: Keep quiet, please.
8. REPORTED SPEECH WITH MODAL VERBS: Câu tường thuật sử dụng động từ khiếm khuyết
Câu tường thuật dùng với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông thường nên sẽ được đề cập ở mục riêng. Cụ thể như sau:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Yêu cầu lịch sự (Polite requests) | Can/Could/Would/Will + YOU (PLEASE) + V-INF? | S + asked/told/requested + O + (not) TO + V-INF | I told him to turn off the volume |
Lời khuyên (Advice) | S + should/ought to/had better (not) + V-INF | S + SAID (to O) + THAT + S + should/ought to/had better… | I advised him not to go home late at night |
9. So as to/In order to: Chỉ mục đích
“So as to” và “In order to” mang nghĩa là để, để mà, được dùng để giới thiệu về mục đích của hành động vừa được nhắc đến trước đó.
Công thức: So as (not) to V = In order (not) to V
Ví dụ: Nam has to complete his homework so as to/in order to submit it on time nextweek
10. GERUNDS: Danh động từ
Danh động từ (Gerunds) là phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh 8 mà bạn bạn sẽ được học, đây là một hình thức khác của động từ, được tạo ra nhờ cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu.
Một số danh động từ phổ biến:
- Love
- Hate
- Like (dislike)
- Enjoy
- Prefer
- Stop/Finish
- Start (begin)
- Practice
- Remember: nhớ đã làm gì ở quá khứ
- Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
- Mind: phiền lòng
11. Passive voice: Câu bị động
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật bị tác động của người hay vật khác. Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến một đối tượng chịu tác động. Khác với câu tường thuật thì câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.
Cấu trúc:
- Câu chủ động: S + V + O
- Câu bị động: S + V + BY O
Tùy vào từng thì mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O Ví dụ: Jin buys bananas in the supermarket. | S + am/is/are + V-ed/V3 + by O Ví dụ: bananas are bought in the supermarket by Jin. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O Ví dụ: She is reading Marvel’s comic | S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O Ví dụ: Marvel’s comic is being read (by her) |
Hiện tại hoàn thành | S + has/have + V-ed/V3 + O Ví dụ: I have finished the test | S + has/have + been + V-ed/V3 + by O Ví dụ: The report has been tested (by me) |
Quá khứ đơn | S + Ved + O Ví dụ: I planted a flower in the backyard. | S + was/were + V-ed/V3 + by O Ví dụ: A flower was planted in the backyard by me) |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O Ví dụ: They were not writing essays | S + was/were + being + V-ed/V3 + by O Ví dụ: Essays weren’t being written (by them) |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O Ví dụ: The little boyl had broken the window. | S + had + been + V-ed/V3 + by O Ví dụ: The window had been broken by the little boy |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-inf + O Ví dụ: I am going to pay for his debts. | S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O Ví dụ: His debts are going to be paid (by me) |
Tương lai đơn | S + will + V-inf + O Ví dụ: The HR Department will process your application. | S + will + be + V-ed/V3 + by O Ví dụ: Your application will be processed by the HR Department |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + V-ed/V3 + O Ví dụ: I will have learned the lesson | S + will + have + been + V-ed/V3 + by O Ví dụ: The lesson will have been learned (by me) |
Động từ khiếm khuyết | S + can/could/should/would… + V-inf + O Ví dụ: Our Math teacher may give an exam today. | S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O Ví dụ: An exam may be given by our Math teacher today. |
12. Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại và không bàn về thời gian diễn ra nó.
Công thức | Ví dụ |
Khẳng định: S + has/have + V-ed/V3 + O | I have learned English for 10 years |
Phủ định: S + has/have + NOT + V-ed/V3 + O | I haven’t learned English for 10 years |
Nghi vấn: Has/Have + S + V-ed/V3 + O? | Have you ever learned English? |
Cách dùng:
- Miêu tả hành động đã làm, đang đang làm trong hiện tại và vẫn tiếp tục trong tương lai
- Mô tả kinh nghiệm
- Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian
Dấu hiệu nhận biết: For, not yet, already (rồi), never, ever, so far = since then = up to now (từ đó đến nay), lately = recently (gần đây ), just(vừa mới), it is the first (second, third…) time
Ví dụ: I have learned English for 10 years
13. Do/Would you mind…?
Cả hai cấu trúc câu dưới đây đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm việc gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”
- Present Continuous => Past Continuous
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing + O | S said S + was/were + Ving | “We are working”, he says => He said they were working |
Phủ định | S + am/is/are NOT + V-ing + O | S said S + was/were NOT + Ving | “We aren’t working”, he says => He said they weren’t working |
Nghi vấn | Is/Am/Are + S + V-ing? | S asked + O if /whether S + was/were + V-ing | “Are John playing football in the backyard?”, I ask => I asked if John was playing football in the backyard |
Wh + am/is/are +S + V-ing? | S + asked O Wh + S + was/were + V-ing | “What are you doing?”, he asks => He asked what I was doing |
- Present perfect => Past Perfect
Câu trực tiếp | Câu tường thuật | Ví dụ | |
Khẳng định | S + has/have + V-ed/V3 | S said + S+ had NOT + V3/V-ed | He has read “Anne with an E” => He said he had read Anne with an E |
Phủ định | S + has/have NOT + V-ed/V3 | S said + S+ had NOT + V3/V-ed | He hasn’t read “Anne with an E => He said he hadn’t read “Anne with an E” |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/V-ed ? | S asked O if/whether S + had + V3/V-ed | “Have you tried the new restaurant?”, he asked => He asked if I had tried the new restaurant |
Wh + have/has + S + V3/V-ed? | S asked Wh + S + had + V3/V-ed | “Where have you been in such a long time?”, she asked => She asked where I had been in such a long time |
Trên đây là phần tóm tắt các công thức tiếng Anh lớp 8 mà chúng tôi đã tổng hợp được muốn giới thiệu đến bạn đọc. Hi vọng với bản tóm tắt này, các bạn có thể ôn tập và hoàn thiện những điểm ngữ pháp chưa nắm chắc.