Home Học tiếng Anh Modal verb là gì và cách sử dụng

Modal verb là gì và cách sử dụng

Modal verb là gì và cách sử dụng

Modal Verb (động từ khiếm khuyết) là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Bên cạnh dó, nó cũng được sử dụng phổ biến trong giao tiếp thông thường và trong văn cảnh cần sự trang trọng. Theo dõi bài viết của JES để hiểu thêm về động từ khiếm khuyết nhé!

1. Định nghĩa

Động từ khiếm khuyết (modal verbs) là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khiếm khuyết có một số đặc điểm sau:

  • Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác
  • Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” )
  • Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can
  • Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…

2. Các loại Modal Verbs

Modal Verbs

Chức năng

Ví dụ

Chú ý

CanDiễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy raYou can speak Korean.
It can rain.
– Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.
Ví dụ:

  • Could you please wait for a moment?
  • Can I ask you a question?

– Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could”

Could (quá khứ của “Can”)Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứMy brother could speak English when he was five.
MustDiễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai
Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh
You must get up early in the morning.
You must be hungry after working hard.
You must be here before 8 a.m.
Mustn’t – chỉ sự cấm đoán
Have toDiễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…)I have to stop smoking. My doctor said that.Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không cần thiết)
MayDiễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tạiMay I call her?– May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp:
May I turn on TV?
I wonder if he might go there alone.
– Might được dùng không phải là quá khứ của May
Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends.
Might (quá khứ của “May”)Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứShe might not be his house.
WillDiễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai
Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói
Tomorrow will be sunny.
Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now.
Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời
Will you have a cup of coffee?
Would you like a cake?
WouldDiễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứShe was a child. She would be upset when hear this bad news.
ShallDùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơnWhere shall we eat tonight?
ShouldChỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”
Đưa ra lời khuyên, ý kiến
Dùng để suy đoán
You should send this report by 8th September.
You should call her.
She worked hard, she should get the best result.
Ought toChỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”You ought not to eat candy at night.

Modal verb là gì và cách sử dụng

3. Cách sử dụng Modal Verbs

Modal VerbÝ nghĩaVí dụ
MustNghĩa vụ buộc phải tuân thủYou must stop when the traffic lights turn red.
Kết quả logic / chắc chắnHe must be very tired. He’s been working all day long.
Must notNgăn cấmYou must not smoke in the hospital.
CanCó khả năngI can swim.
Sự cho phépCan I use your phone, please?
Khả năngSmoking can cause cancer.
CouldCó khả năng trong quá khứWhen I was younger I could run fast.
Cho phép 1 cách lịch sựExcuse me, could I just say something?
Khả năngIt could rain tomorrow!
MaySự cho phépMay I use your phone, please?
Có khả năng năng xảy raIt may rain tomorrow!
MightCho phép một cách lịch sựMight I suggest an idea?
Có khả năng xảy raI might go on holiday to Australia next year.
Need notKhông cần thiết/không liên quan đến nghĩa vụI need not buy tomatoes. There are plenty of tomatoes in the fridge.
Should/Ought toMột phần nghĩa vụI should/ought to see a doctor. I have a terrible headache.
Lời khuyênYou should/ought to revise your lessons
Kết quả logicHe should/ought to be very tired. He’s been working all day long.
Had betterLời khuyênYou‘d better revise your lessons

4. Bài tập về Modal Verbs có đáp án

Bài 1: Sắp xếp các động từ dưới đây sao cho đúng
can          could not          might          must         
have to         ought to          was able           should not

  1. Jin …………… have seen me because he walked past without saying “Hi”.
  2. This is impossible, it …………… be a mistake!
  3. You don’t …………… pick me up at the company. I can grab a taxi.
  4. Mom says we …………… watch TV after we’ve finished our homework.
  5. My bicycle suddenly broke down, but luckily I …………… to fix it.
  6. They …………… have filled the car with petrol before they set off.
  7. You …………… leave your door open when you go out.
  8. It’s cold today. Do you think it …………… snow later?

Bài 2: Điền động từ khiếm khuyết vào chỗ trống

  1. …………… you swim when you were 10?
  2. We have a lot of work tomorrow. You …………… be late.
  3. I searched for your home address for ages. Luckily, I …………… find it in the end.
  4. The museum is free. You …………… pay to get in.
  5. She’s seven years old but she …………… read yet.
  6. He …………… cook tonight because he’s going to a restaurant.
  7. Jenny …………… speak Korean when he lived in Korea but he’s forgotten most of it now.
  8. Keiko always does really well on exams. She …………… study a lot.
  9. I …………… understand the chapter we had to read for homework. It was too hard.
  10. If you haven’t eaten all day, you …………… be hungry.

Đáp án
Bài 1: 

  1. couldn’t
  2. must
  3. have to
  4. can
  5. was able
  6. ought to
  7. shouldn’t
  8. might

Bài 2:

  1. could
  2. mustn’t
  3. was able to
  4. don’t have to pay
  5. can’t
  6. doesn’t have to
  7. could
  8. must
  9. couldn’t
  10. must

Hi vọng phần ngữ pháp với định nghĩa và phần bài tập củng cố có đáp án trên sẽ giúp bạn hiểu kĩ, nhớ lâu về modal verb. Hãy nhớ ôn tập và sử dụng câu có động từ khiếm khuyết mỗi ngày để chúng không bị “bỏ xó” nhé!

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM