
Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng để mô tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Tuy nhiên, nó cũng được dùng để diễn tả một kế hoạch đã được định sẵn trong tương lai gần. Vì vậy, đôi khi rất khó cho người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai để phân biệt Thì hiện tại tiếp diễn và Thì tương tai đơn. Hiểu được điều đó, anh ngữ JES đã tổng hợp các kiến thức quan trọng nhất để giúp các bạn có thể dễ dàng hiểu rõ hơn về cấu trúc này.
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định |
Ex: |
Phủ định |
*CHÚ Ý: |
Nghi vấn |
Trả lời:
Ex: |
Lưu ý |
|
3. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói | I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa) We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. | I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án) I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) |
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” | He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa) He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn | I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai) I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay) |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể: at 12 o’lock
Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Cách dùng, công thức và bài tập
5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
4. Now they (try) to pass the examination.
5. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
5. My/ mother/ clean/ floor/.
Đáp án
Bài 1:
- is going
2. is crying
3. are cooking
4. are trying
5. Is your brother sitting
6. are talking
7. am not staying
8. is lying
9. are travelling
10. isn’t working
Bài 2:
- My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2. My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4. They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5. My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
Hi vọng với bài viết về Thì hiện tại tiếp diễn này, các bạn có thể nắm vững cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh khi nói và đúng ngữ pháp khi viết. Hãy nhớ đọc thêm các bài viết khác của JES về các thì trong tiếng Anh nhé!
XEM THÊM: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh bạn cần biết