Home Học tiếng Anh Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) – cách dùng, công thức và bài tập

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) – cách dùng, công thức và bài tập

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) – cách dùng, công thức và bài tập

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) có thể ít gặp trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nếu muốn trở thành một “chuyên gia” tiếng Anh, bạn nên biết và hiểu cách sử dụng thì tương lai hoàn thành sao cho chính xác về cả cấu trúc lẫn văn cảnh. Bài viết của JES sẽ “mách nước” cho các bạn công thức, cách dùng và cả dấu hiệu nhận biết. Hãy cùng theo dõi nhé!

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai  hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + have + V-ed/V3 + O
Ví dụ:
– I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
– She will have typed 20 pages by 3 o’clock this afternoon. (Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.)
S + will + NOT + have + V-ed/V3 + O
CHÚ Ý:
will not = won’t
Ví dụ:
– I will not have stopped my work before the time you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
– My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.)

Will + S + have + V-ed/V3 + O?
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ:
Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)
Yes, they will./ No, they won’t.

Future Perfect Tense

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai 

  • When you come back, I will have typed this email. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)
  • I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai)
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
  • will have finished my homework before 11 o’clock this evening. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay)
  • I will have arrived at the office by 8AM.(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu có các cụm từ sau:

  • before + thời gian trong tương lai
  • by + thời gian trong tương lai
  • by the end of + thời gian trong tương lai
  • by the time…

Ví dụ:
By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) – Công thức, cách dùng và bài tập
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) - cách dùng, công thức và bài tập

5. Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By 2020, the number of schools in our country (double).
3. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.
5. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By this time tomorrow they (visit) Paris.
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì tương lai hoàn thành
1. I (leave) by six.
2. (you/finish) the report by the deadline?
3. When (we/do) everything?
4. She (finish) her exams by then, so we can go out for dinner.
5. You (read) the book before the next class.
Đáp án
Bài 1:
1. will have stopped
2. will have doubled
3. will have gone
4. will have losen
5. will have taken
6. will have repaired
7. will have visited
8. will have worked
Bài 2:
1. will have left
2. Will you have finished
3. will we have done
4. will have finished
5. will have read
Hi vọng bài viết về thì tương lai hoàn thành của JES sẽ giúp các bạn ôn tập cũng như “lấp đầy những lỗ hổng” về tiếng Anh trong quá trình học. Hãy cố gắng tiếp xúc với tiếng Anh hàng ngày để có cách nói, cách viết tự nhiên, trôi chảy như người bản xứ nhé. Đừng chỉ học thuộc lòng những công thức khô khan mà nên sử dụng chúng thường xuyên để có thể “tiêu hóa” chúng dễ dàng hơn.
XEM THÊM: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh bạn cần biết

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM