Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một trong những điểm ngữ pháp khá quan trọng. Các bạn sẽ bắt gặp cấu trúc ngữ pháp này trong các bài tập tiếng Anh nâng cao. Vì vậy, muốn ăn trọn điểm những câu hỏi khó trong bài kiểm tra hay muốn trở nên “sành sõi” tiếng Anh hơn, hay đọc thật kĩ bài viết này của JES nhé!
1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + be + V-ing + O Ví dụ:
|
S + will + NOT + be + V-ing + O CHÚ Ý: will not = won’t Ví dụ: – We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.) – The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.) |
Will + S + be + V-ing + O? |
3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. |
|
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. |
|
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu |
|
Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai |
|
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…
- at this time/at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…
Ví dụ:
At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) – Cách dùng, công thức và bài tập ứng dụng
5. Bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
- When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
- My parents (visit) Europe at this time next week.
- Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
- They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam.
- She (play) with her son at 7 o’clock tonight.
- He (work) at this moment tomorrow.
- They (make) their presentation at this time tomorrow morning.
Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense.
- This time next year I (live)______ in London.
- At 8PM tonight I (eat)_________ dinner with my family.
- They (run)________ for about four hours. Marathons are incredibly difficult!
- Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
- She (study)_________ at the library tonight.
- (they/attend)____________ your concert next Friday? It would be lovely to see them
- I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!
- (she/visit)________ her Grandmother again this week?
- At 3PM I (watch)__________ that movie on channel four.
- (you/wait)______ at the station when she arrives?
Đáp án
Bài 1:
- will be watching
- come – will be swimming
- will be visiting
- will be sitting
- will be traveling
- will be playing
- will be working
- will be making
Bài 2:
- will be living
- will be eating
- will be running
- will be working
- will be studying
- will they be attending
- will be drinking
- will she be visiting
- will be watching
- will you be waiting
Tóm lại, bài viết đã liệt kê chi tiết và rõ ràng những điểm chính và cần lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Hi vọng các bạn có thể ôn tập và trau dồi kiến thức tiếng Anh của mình thông qua phần ngữ pháp và bài tập áp dụng trên. Đừng quên kiểm tra đáp án để chắc chắn rằng bạn đã nắm rõ bài nhé!
XEM THÊM: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh bạn cần biết