Trong quá trình học ngoại ngữ, phải tạo ra nền tảng tốt cho bản thân mới có thể phát triển khả năng ngôn ngữ một cách toàn diện. Ngoài từ vựng và ngữ pháp thì Động từ là một trong những thứ mà bạn phải nắm rõ trong trước khi tìm hiểu chuyên sâu hơn về tiếng Anh.
Xem thêm:
- Mạo từ (Article)- Định nghĩa, cách dùng, bài tập
- Trợ động từ (Auxiliary Verb) trong tiếng Anh- Định nghĩa, cách xác định, phương thức và bài tập
- Tổng hợp Trạng từ chỉ Tần suất trong tiếng Anh
Bài học hôm nay jes.edu.vn sẽ tổng hợp lại kiến thức về Động từ trong tiếng Anh – Định nghĩa và phân loại động từ
1. Định nghĩa Động từ
Động từ (Verb) là những từ và nhóm từ dùng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, và có chức năng truyền tải thông tin mấu chốt của câu. Thực tế, ta không thể thành lập câu mà thiếu thành phần này.
Ví dụ:
- She walks to school every day – Cô ấy đi bộ tới trường mỗi ngày. (đến trường là đối tượng của hành động)
- The sky is blue – Bầu trời là màu xanh. (“is” trong câu thể hiện trạng thái của chủ ngữ “sky”)
2. Phân loại Động từ
2.1 Động từ thể chất (Physical verbs)
Động từ thể chất là từ dùng để mô tả hạnh động cụ thể của vật chủ, đó có thể là chuyển động của cơ thể hay sử dụng một vật nào đó gây ra hành động hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- Anthony is throwing the football.
- She left in a hurry.
- The cat sat by the window
2.2 Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
Động từ trạng thái bao gồm những từ được bổ sung bởi các tính từ dùng để chỉ sự tồn tại của một tình huống nào đó. Những từ này không mô tả hành động
Ví dụ:
- Our client appreciated all the work we did for him.
- Do you recognize him? He is a famous rock star.
2.3 Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)
Động từ bao gồm những từ diễn tả hành động (liên quan đến nhận thức) như khám phá, hiểu biết hoặc suy nghĩ về một vấn đề nào đó. Một số Mental verbs thường gặp
Like Love Hate Realize Mind Know Hope Wish |
Understand Impress Astonish Remember Forget Surprise Concern Recognize Know |
Taste
Hear Smell See Look Feel Please Learn Notice |
Promise Prefer Own Mind Doubt Want Dislike Decide Perceive |
Ví dụ:
- I know what you mean.
- He recognized Linda in the crowd.
- Do you understand the meaning of this book?
2.4 Các loại động từ khác
Trong thực tế, trong tiếng Anh có rất nhiều loại động từ khác, chúng được phân loại dựa trên chức năng sử dụng.
a. Động từ hành động (Action verb): dùng để mô tả một hành động về thể chất hoặc tinh thần. Động từ hành động còn giải thích những hành động mà chủ ngữ trong câu đang hoặc đã làm
b. Ngoại động từ (transitive verbs): là loại từ mà theo sau nó luôn được sử dụng với tân ngữ (tân ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, đại từ) nhằm diễn tả người hoặc vật bị tác động bởi một hành động của động từ. Nếu thiếu tân ngữ câu sẽ không hoàn chỉnh. Ví dụ: She brings an umbrella
c. Nội động từ (intransitive verbs): là loại từ mà theo sau nó không cần sử dụng với tân ngữ mà câu vẫn đầy đủ ý. Ví dụ: She walks.
d. Trợ động từ (auxiliary verbs): là những từ kết hợp với động từ chính để tạo thành câu phủ định, câu hỏi hoặc câu bị động. Ngoài ra, trợ động từ còn có chức năng tham chiếu thời gian. Xem thêm
e. Động từ trạng thái (state verbs): là những từ diễn đạt tình trạng của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng nào đó. Những Động từ trạng thái thường gặp: be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..
f. Động từ tình thái (modal verbs): là những từ dùng để miêu tả trạng thái hoặc tình cảm của con người. Nó còn được hiểu như điều kiện để tồn tại sự vật nào đó
g. Cụm động từ (Phrasal verbs): là sự kết hợp của động từ và một từ nào đó tạo nên một ý nghĩa khác so với động từ ngắn ban đầu. Xem thêm
h. Động từ bất quy tắc: là những động từ không có quy tắc được sử dụng để chia thì trong câu. Xem thêm
Bạn hãy chia sẻ bài học này để mọi người cùng học nhé. Học ngữ pháp tiếng Anh không khó như bạn nghĩ đâu, hãy nỡ lực hết mình nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết!