Home Học tiếng Anh Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định

Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định

Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định

Trạng từ chỉ tần suất đứng ở đâu trong câu phủ định? Muốn biết chi tiết thì theo dõi ngay bài viết này nhé!

1. Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất, tiếng Anh là adverbs of frequency, là một trong những dạng của trạng từ trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động.
Ví dụ:

  • He always late for school. (Anh ấy lúc nào cũng đi học trễ)
  • My mom usually drives me to school. (Mẹ tôi thường chở tôi tới trường)
  • rarely go to the beach. (Tôi hiếm khi đi biển)
  • never go to cinema. (Tôi không bao giờ đi rạp chiếu phim cả)

2. Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong câu phủ định

Trạng từ chỉ tần suất có thể đứng trước hoặc sau trợ động từ dạng phủ định trong câu phủ định, cụ thể như sau:

  • He doesn’t usually cook at home.
  • He usually doesn’t cook at home.

Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất phải đứng sau động từ to be:

  • We aren’t always late for work. (Correct)
  • We always aren’t late for work. (Incorrect) => We are never late for work.

Xem thêm: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi

3. Bài tập về vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu phủ định có đáp án

Hoàn thành câu bằng cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc

  1. Peter doesn’t get up before seven. (usually)
  2. She eats meat. (never)
  3. I don’t play soccer. (usually)
  4. She doesn’t wear red pants. (usually)
  5. Wendy and James go to school on Friday. (almost never)
  6. I don’t go to school. (usually)
  7. Anne gets angry. (never)
  8. Christine smokes. (never)
  9. We aren’t late for work. (always)
  10. Tom isn’t friendly. (usually)
  11. I don’t travel by bus. (often)
  12. They watch TV in the afternoon. (never)
  13. Ramon and Frank aren’t hungry. (often)
  14. I take sugar in my coffee. (rarely)
  15. His father doesn’t help his mom in the kitchen. (always)

Đáp án

  1. Peter doesn’t usually get up before seven.
  2. She never eats meat.
  3. I don’t usually play soccer.
  4. She doesn’t usually wear red pants.
  5. Wendy and James almost never go to school on Friday.
  6. I don’t usually go to school.
  7. Anne never gets angry.
  8. Christine never smokes.
  9. We aren’t always late for work.
  10. Tom isn’t usually friendly.
  11. I don’t often travel by bus.
  12. They never watch TV in the afternoon.
  13. Ramon and Frank aren’t often hungry.
  14. I rarely take sugar in my coffee.
  15. His father doesn’t always help his mom in the kitchen.

Mong rằng bài viết cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho các bạn trong học tập. Muốn tìm hiểu thêm về trạng từ chỉ tần suất thì tham khảo link bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency) trong tiếng Anh- Định nghĩa, bài tập