Home Học tiếng Anh Sở hữu cách (Possessive case) trong tiếng Anh- Định nghĩa, Công thức và Bài tập

Sở hữu cách (Possessive case) trong tiếng Anh- Định nghĩa, Công thức và Bài tập

Sở hữu cách (Possessive case) trong tiếng Anh- Định nghĩa, Công thức và Bài tập

Sở hữu cách là một điểm ngữ pháp nhỏ nhưng quan trọng trong tiếng Anh. Hôm nay, jes.edu.vn sẽ mang đến cho bạn định nghĩa và công thức của điểm ngữ pháp này. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết nha!
Xem thêm:


Tổng quan về Sở hữu cách

Định nghĩa

Sở hữu cách (Possessice case) là một hình thức chỉ định quyền sở hữu của một đối tượng với một cá thể/ vật thể khác. Mục đích của hình thức này là làm rõ thông tin của đối tượng/ cá thể được nhắc đến

Công thức

Đối tượng sở hữu + ‘s + cá thể thuộc quyền sở hữu

Ví dụ:

  • Hoa’s house: nhà của Hoa
  • Han’s father: bố của Hân

Cách viết sở hữu cách 

1. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít
Ví dụ: Bucky‘s knife is so sharp. (Con dao của Bucky rất bén)
2. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít và có -s ở cuối mỗi từ (tên riêng/ danh từ có đuôi -s)
Ví dụ: Iris‘s book (Sách của Iris) ; My boss‘s house (nhà của sếp tôi)
3. Thêm ‘s vào danh từ số nhiều không có đuôi -s
Ví dụ: Children‘s shoes (Giày của trẻ em)
4. Thêm dấu ‘ đối với danh từ số nhiều có đuôi -s
Ví dụ: Books’ cover (Bìa của những cuốn sách)
5. Thêm ‘s vào danh từ cuối cùng khi nói về một vật có nhiều chủ sở hũu
Ví dụ:

  • Phuong and Hoa‘s hats are so expensive (Cả 2 người trên sở hữu chung 1 cái nón)
  • Phuong‘s and Hoa‘s hats are so expensive (Mỗi người sở hữu riêng một cái nón)

6. Dùng ‘s cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian và khoảng cách
Ví dụ: Today‘s news (Tin tức ngày hôm nay)
7. Sở hữu cách kép (double possessive), cấu trúc  of + chủ sở hữu + ‘s
Ví dụ: I am friend of Minh‘s (Tôi là bạn của Minh)
8. Chủ sở hữu trong sở hữu cách có thể là người, con vật, quốc gia, tàu xe, máy bay,..
Ví dụ: Cat‘s eyes (Mắt của con mèo)
9. Có thể lượt bỏ danh từ sau ‘s nếu danh từ đó thông dụng 
Ví dụ: Hoa‘s school (Trường của Hoa)=> Hoa‘s (của Hoa)
10. Danh từ sau ‘s không có “the”
Ví dụ: The car of the police (Chiếc xe của cảnh sát) => The police‘s car
11. Phải dùng “of” để nói về sở hữu cách của ĐỒ VẬT. Thêm “the” cho hai danh từ trong câu, nếu câu đó không có tính từ sở hữu và không có “this, that, these, those”
Ví dụ:

  • Colors of these cars (Màu sắc của những chiếc xe này)
  • The structure of this house (Cấu trúc của căn nhà này)

Bài tập

Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use ‘s or of
1. The boy has a toy.
→ It’s the __________.
2. Peter has a book.
→ It’s __________.
3. The magazine has my picture on its cover.
→ My picture is on __________.
4. Our friends live in this house.
→ It’s __________.
5. There is milk in the glass.
→ It’s __________.
6. This house has a number.
→ What is__________?
7. The walk lasts two hours.
→ It’s __________.
8. John has a sister, Jane.
→ Jane is __________.
9. The film has a name, “Scream”.
→ “Scream” is __________.
10. This school is for girls only.
→ It’s a __________.
Answer:
1. It’s the boy’s toy.
2. It’s Peter’s book.
3. My picture is on the cover of the magazine.
4. It’s our friends’ house.
5. It’s a glass of milk.
6. What is the number of this house?
7. It’s a two-hours’ walk.
8. Jane is John’s sister.
9. “Scream” is the name of the film.
10. It’s a girls’ school.


Hãy hoàn thành bài tập ở trên và tìm thêm nhiều bài tập khác để luyện tập thêm bạn nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn học thật tốt!

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM