Home Học tiếng Anh Ngữ pháp Tiếng Anh Too và enough | cách dùng, cấu trúc & bài tập

Too và enough | cách dùng, cấu trúc & bài tập

Too và enough | cách dùng, cấu trúc & bài tập

Too và enough đều được dùng để chỉ mức độ trong sự vật, sự việc nào đó và có chức năng bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ và danh từ. Too- là cái gì đó quá lên, nhiều hơn so với mức cần thiết, enough- là đủ và không cần thêm nữa. Khi chúng nằm trong những cấu trúc khác nhau thì cách dùng và cấu trúc có gì thay đổi hay không thì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.


Cấu trúc, cách dùng của too

Too được sử dụng trong câu mang ý nghĩa cái gì đó nhiều hơn hoặc ít hơn sự cần thiết.

1.Too đứng trước trạng từ (Adverbs) và tính từ (Adjectives)

Cấu trúc:

too + Adverbs   or   too + Adjectives
Ví dụ:
– It’s too hot to wear that coat. 
– I was driving too fast.

2. Too đứng trước danh từ khi nó được sử dụng với too much và too many

  •  Too much đi với danh từ không đếm được (uncountable nouns) ở số ít

 Cấu trúc:             too much + danh từ không đếm được 
Ví dụ: There is too much salt in this food. (Có quá nhiều muối trong thức ăn)
=> Salt là danh từ không đếm được, một số danh từ không đếm được như: sugar, cheese, water, money, beef, meat,…..

  • Too many đi với danh từ đếm được (countable nouns) ở số nhiều

Cấu trúc:               too many + danh từ đếm được
Ví dụ: There are too many passengers  in this train. (Có quá nhiều hành khách trên chuyến tàu)
Lưu ý: Too many/much + of khi đứng trước đại từ sở hữu
Ví dụ: You’ve eaten too many of those cakes.

Cấu trúc, cách dùng của enough

Enough được sử dụng trong câu mang ý nghĩa đã đủ những gì người nói cần và không cần thêm nữa.

1. Enough đứng sau trạng từ (adverbs) và tính từ (adjectives)

Cấu trúc:       Adverbs + enough   or   adjectives + enough
Ví dụ:
– He isn’t old enough to watch this program. (Anh ấy không đủ lớn để xem chương trình này)
– We’re not walking quickly enough. (Chúng ta không đi bộ đủ nhanh)

2. Enough đứng trước danh từ (Nouns)

Cấu trúc:        Enough + danh từ
Ví dụ:
– We have enough money . (Chúng ta có đủ tiền)
– I have not got enough meat to eat for lunch. (Chúng ta không có đủ thịt cho bữa trưa)
Lưu ý: Chúng ta sẽ sử dụng enough of khi sau đó là một đại từ sở hữu
Ví dụ: Not enough of my friends are coming to the party

Too và enough trong mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverbial clauses of result)

Mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả.

1. Too…….to ……….. (quá …. đến nỗi không thể)

Cấu trúc:

S + Verb + too + adj/adv + (for somebody) + to + Verb (nguyên mẫu)
Ví dụ:
– He is too short to play basketball. (Anh ta quá thấp đến nỗi không thể chơi bóng rổ)
– He drives too quickly for anyone to catch him up. (Anh ta lái xe quá nhanh đến nỗi không ai có thể bắt được anh ta)

2. Enough…… to….. (đủ….để…..)

Cấu trúc:

S + Verb + adj/adv + enough + (for somebody) + to + Verb (nguyễn mẫu)

S + Verb + enough + Noun + (for somebody) + to + Verb (nguyên mẫu)
Ví dụ:
– She is old enough to understand the story. (Cô ấy đủ lớn để hiểu được câu chuyện này)
He doesn’t drive carefully enough to pass the driving test. (Anh ta không lái xe cẩn thận đủ để vượt qua bài sát hạch)
– I have enough money to buy this house. (Tôi không có đủ tiền để mua ngôi nhà này)

Bài tập áp dụng với too và enough có đáp án

Part 1: Điền từ đúng vào chỗ trống, “too” or “enough”

  1. I left the coffee for a minute to cool because it was ………. hot to drink.
  2. He wasn’t strong ……. to lift that heavy box.
  3. There aren’t ……….. policemen in our town.
  4. Do you have …………. information to help me with this problem?
  5. It is …………. difficult to do for a little child.
  6. I do not have ………….. much time to prepare dinner.
  7. I didn’t buy the car because it was ………. expensive.
  8. He didn’t work hard ………. to pass the exam.
  9. My mum can’t sleep because she drinks ………. much coffee.
  10. She isn’t old ………… to start driving.

Part 2: Chọn câu trắc nghiệm đúng:

  1. It was _____ so we didn’t get it.

A/ expensive enough
B/ too expensive
C/ enough expensive

  1. It’s ___ to read; I don’t understand it at all.

A/ enough difficult
B/ too difficult
C/ difficult enough

  1. They didn’t sell _____ to make it worthwhile.

A/ tickets enough
B/ enough tickets
C/ too tickets

  1. There were _____ people there.

A/ too
B/ too many
C/ too much

  1. It’s not ____ to sort things out.

A/ enough late
B/ late enough
C/ too late

  1. – It’s ____ to pass.

A/ enough difficult
B/ too difficult
C/ too much difficult

  1. I left because I’d had ______ their arguing.

A/ enough
B/ enough of
C/ too

  1. He ate ____ and felt ill.

A/ enough much
B/ much enough
C/ too much

  1. I’m shattered; I didn’t ____ last night.

A/ enough sleep
B/ sleep enough
C/ too sleep

  1. It’s ____ to walk- I’ll take the bus.

A/ enough far
B/ far enough
C/ too far
ĐÁP ÁN
Part 1:
1- too, 2-enough, 3- enough, 4- enough, 5- too, 6- too, 7- too, 8- enough, 9- too, 10- enough.
Part 2:
1- too expensive
2- too difficult
3- enough tickets
4- too many
5- too late
6- too difficult
7- enough of
8- too much
9- sleep enough
10- too far


Qua bài học trên đây các bạn có thể rút ra được kết luận cho mình rồi chứ. Cách dùng của too và enough tuy có khác nhau nhưng về mặt nghĩa thì không có gì thay đổi nhiều. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài viết hay và bổ ích tại Jes.edu.vn về ngữ pháp và cách học ngôn ngữ. Chúc các bạn học tập tốt!

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM