Để giúp các bạn học sinh dễ dàng tổng hợp kiến thức tiếng Anh và đạt kết quả cao trong học tập. Vì thế, hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 để hỗ trợ các bạn học sinh ôn luyện hiệu quả. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích đối với các bạn.
1. Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thể | Động từ “to be” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/is/are + O Lưu ý:
Ex: I am a student. |
S + V(e/es) + O
Lưu ý:
Ex: He often plays badminton. |
Phủ định | S + am/is/are + NOT + O Lưu ý:
Ex: I am not a student. |
S + do/does + NOT + V-inf + O Lưu ý:
Ex: He doesn’t often go shopping. |
Nghi vấn | Yes – No question
Am/Is/Are (NOT) + S + O? A: Yes, S + am/are/ is. No, S + am not/aren’t/isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am/No, I am not.
Wh + am/is/are (NOT) + S + O? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Yes – No question
Do/Does (NOT) + S + V-inf + O? A: Yes, S + do/does. No, S + don’t/doesn’t. Ex: Does he play chess? Yes, he does/No, he doesn’t.
Wh + do/ does (NOT) + S + V(nguyên thể) + O? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Dấu hiệu nhận biết | Trong câu có các từ sau: always, usually, every time, often, sometimes, generally, seldom, (a fact, habit, or repeated action), as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while,… |
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing + O | I am playing football with my friends. |
Phủ định | S + am/is/are + NOT + V-ing + O | I am not listening to music at the moment. |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V-ing + O ? | Are you doing your report? |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết.
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. |
|
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. |
|
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” |
|
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn |
|
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
|
She has listened to music for 2 hours. |
Phủ định | S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O has/have not = hasn’t/haven’t | We haven’t prepared dinner. |
Nghi vấn | HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O? | Has she arrived in Shanghai yet? |
Trả lời: Yes, S + HAS/HAVE No, S+ HASN’T/HAVEN’T | No, she hasn’t. | |
Dấu hiệu nhận biết | Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before… |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. Ex: I have met him several times
- Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time I have been through
- Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?
4. Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
Động từ to be | Động từ thường | |
Khẳng định | S + WAS/WERE + O
Ex: I was at my friend’s house yesterday |
S + V-ED/V2 + O Ex: She cut her hair. |
Phủ định | S + WAS/WERE + NOT + O was/were not = wasn’t/weren’t Ex: He wasn’t here yesterday. | S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: They didn’t have Math last week. |
Nghi vấn | WAS/WERE + S + O?
Ex: Was she sick? |
DID + S + V-INF + O? Ex: Did you finish your homework? |
Trả lời: YES, S + WAS/WERE NO, S + WASN’T/WEREN’T Ex: No, she wasn’t. | Trả lời: YES, S + DID NO, S + DIDN’T Ex: Yes, I did. | |
Dấu hiệu nhận biết | Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,… |
Cách dùng thì quá khứ đơn:
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ex: I went to a concert last week.
- Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I was young
5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + WAS/WERE + V-ING + O
|
She was watching TV at 7 p.m. last night. |
Phủ định | S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O was/were not = wasn’t/weren’t | I wasn’t paying attention to the lecture in the classroom yesterday. |
Nghi vấn | WAS/WERE + S + V-ING + O? | Were you listening while I was talking? |
Trả lời: Yes, S + was/were No, S + wasn’t/weren’t | Yes, I was. | |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Cách dùng quá khứ tiếp diễn:
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was waiting for her
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath, she was using the computer
- Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the news when she phoned
- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was always making noise
- Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they were building this house.
6. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + HAD + V-ED/V3 + O | She had had dinner before we came |
Phủ định | S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O had not = hadn’t | I hadn’t prepared dinner by the time my dad came home |
Nghi vấn | HAD + S + V-ED/V3 + O? | Had she left when we went to bed? |
Trả lời:
|
No, she hadn’t. | |
Cách dùng | Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. | I had gone to school before Nhung came. |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ. | We had had that bike for ten years before it broke down. | |
Một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. | Phuong had tralleved to Korean before 2018 | |
Dấu hiệu nhận biết | Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…. |
7. Tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + WILL + V-INF + O | I will grab a taxi. |
Phủ định | S + WILL + NOT + V-INF + O *will not = won’t | She won’t tell you the truth. |
Nghi vấn | WILL + S + V-INF + O? | Will you come here tomorrow? |
Trả lời:
|
Yes, I will. | |
Cách dùng | Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. | Are you going to the Cinema? I will go with you. |
Nói về một dự đoán không có căn cứ. | I think he will come to the party. | |
Khi muốn yêu cầu, đề nghị. | Will you please bring me a cellphone? | |
Dấu hiệu nhận biết | Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year, in + thời gian… |
8. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present perfect continuous):
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để diễn tả sự việc trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + HAS/HAVE + BEEN + V-ING + O
|
She has been waiting here for 3 hours. |
Phủ định | S + HAS/HAVE + NOT + BEEN + V-ING + O *has/have not = hasn’t/haven’t | I haven’t been studying German for 3 years. |
Nghi vấn | HAS/HAVE + S + BEEN + V-ING + O? | Has she been working for that company for 4 years? |
Trả lời:
|
Yes, she has. | |
Cách dùng | Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có khả năng xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục. | I have been working for 3 hours. |
Dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. | I am very tired now because I have been working hard for 10 hours. | |
Dấu hiệu nhận biết | Trong câu có các từ: all day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years,… |
9. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O | I will have finished my homework before 6 p.m. this evening |
Phủ định | S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O *will not = won’t | I won’t have come home after 9 p.m. tonight |
Nghi vấn | WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O? | Will you have graduated by 2021? |
Trả lời:
|
Yes, I will | |
Cách dùng | Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. | I will have finished my job before 7 o’clock this evening. |
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. | I will have done the exercise before the teacher comes tomorrow. | |
Dấu hiệu nhận biết |
|
10. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định | S + WILL + BE + V-ING + O | She will be staying at home at nine tomorrow |
Phủ định | S + WILL + NOT + + BE + V-ING + O *will not = won’t | I won’t be studying at 8 o’clock tomorrow. |
Nghi vấn | WILL + S + BE + V-ING + O? | Will she be cleaning the house at 9 p.m. next Tuesday? |
Trả lời: Yes, S + WILL No, S + WON’T | Yes, she will. | |
Dấu hiệu nhận biết | Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn |
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. - Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.
11. Gerund (Danh động từ)
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:
- Love
- Hate
- Like (dislike)
- Enjoy
- Prefer
- Stop/Finish
- Start (begin)
- Practice
- Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
- Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
- Mind: phiền lòng
12. Động từ nguyên mẫu có “to” và không có “to”
To + verb là một hình thức của động từ, được tạo nên bằng cách thêm “to” vào trước một động từ nguyên mẫu
12.1 Động từ nguyên mẫu có “to”
Động từ nguyên mẫu có “to” có nhiều vị trí và chức năng trong câu, cụ thể là:
Vị trí và chức năng | Ví dụ |
Chỉ mục đích | I went to the post office to buy some stamps |
Làm chủ ngữ | To study abroad is my dream |
Làm tân ngữ | My goal is to become a doctor |
Sau question words (why, when, how, where,…) | I don’t know how to speak English fluently. |
Sau một số danh từ nhất định | She has the ability to run the THOM project. |
Sau một số động từ nhất định | I want to go home. |
Sau một số tính từ nhất định | It’s impossible to finish the report in 2 hours. |
Trong câu có cấu trúc:
|
It is very kind of you to help me. |
12.2 Động từ nguyên mẫu không có “to”
Động từ nguyên mẫu không “to” trong tiếng Anh được gọi là verb infinitive hay infinitive without to. Dùng V-inf khi:
Vị trí và chức năng | Ví dụ |
Sau động từ khiếm khuyết (can, could, may, must,…) | He can run very fast. |
Sau DO, DOES, DID | I don’t know. |
Sau had better, would rather, would sooner, why not, why should we (not),… | You had better clean up your room. |
Sau let/make + O | Sandy let her child go out alone. |
Sau help | She helps me finish my homework. |
Sau các động từ chỉ giác quan: feel, hear, notice, see, watch,… | We all heard the bomb go off. |
Với một số chủ đề chính của ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 mà chúng tôi đã tổng hợp và chia sẻ trên đây, hi vọng bài tóm tắt giúp các bạn có cái nhìn tổng quan rõ ràng hơn. Từ đó, việc ôn tập và củng cố những kiến thức chưa nắm vững cũng trở nên dễ dàng. Và đừng quên kết hợp thêm nhiều bài tập khác để ôn luyện hiệu quả hơn bạn nhé.