Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá ít gặp trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Nó thường được sử dụng khi người nói, người viết muốn nhấn mạnh đến tính liên tục của sự việc. Tuy vậy, muốn đạt điểm cao trong các kì thi hay tỏ ra là mình là người “sành sõi”, đây là một loại thì giúp bạn gây ấn tượng đó! Hãy cùng JES tìm hiểu tường tận về nó nhé!
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + has/have + V-ed/V3 + O CHÚ Ý: He/She/It + has I/We/You/They + have Ví dụ: She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.) I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) |
S + hasn’t/haven’t + V-ed/V3 + O? CHÚ Ý: hasn’t = has not haven’t = have not Ví dụ: I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.) She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.) |
Has/Have + S + been + V-ing + O? CHÚ Ý: Yes, he/she/it + has Yes, I/we/you/they + have Ví dụ: Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?) Yes, he has./ No, he hasn’t. Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?) Yes, I have./ No, I haven’t |
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục). | She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.) She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi) |
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại. | I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.) It has been raining (Trời vừa mưa xong ) |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Since + mốc thời gian
- For + khoảng thời gian
- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)
Ví dụ:
She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Xem thêm: Thì hiện tại đơn – Cách dùng, công thức và bài tập
5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Bài 1: Hoàn thành các động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành
- He (write)…………..five letters.
- I have not worked today.
- We (buy)…………..a new lamp.
- We (not/plan)…………..our holiday yet.
- Where (be/you)?
- She (not/see)…………..him for a long time.
- (be/you)…………..at school?
- School (not/start)…………..yet.
- (speak/he)…………..to his boss?
- No, he (have/not)…………..the time yet.
Bài 2: Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- I (try) to learn English for years.
- I (wait) for two hours, but she (not come ) yet.
- She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?
- I (wait) hare nearly half an hour for my girlfriend Joana; do you think she (forget) to come?
- Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.
- Although John (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.
- Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.
- We (live) for the last five months, and just ( decide) to move.
- You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.
- That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?
Đáp án
Bài 1:
- has written
- have not worked
- have bought
- have not planned
- have you been
- has not seen
- Have you been
- has not started
- Has he spoken
- has not had
Bài 2:
- have been trying/have not succeeded
- have been waiting/hasn’t come
- has read /have you read
- have been waiting/has forgot
- has been resting/has been
- has been studying/has not got
- has gone/has never been
- have been living/have just decided
- have already drunk/have been sitting.
- has been lying/haven’t you read
Hi vọng phần ngữ pháp và bài tập thực hành về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trên sẽ giúp bạn chinh phục được dạng thì có thể được coi là “khó nhằn” này. Đừng quên sưu tầm tài liệu, nghe, đọc nhiều sách báo tiếng Anh để có thể sử dụng nó trôi chảy, tự nhiên như người bản xứ.
XEM THÊM: 12 thì trong tiếng Anh cơ bản bạn cần nắm