Câu hỏi đuôi (Tag question)???
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi khá đặc biệt trong Tiếng Anh. Nó được dùng nhằm mục đích xác nhận lại thông tin là có đúng hay không. Dạng câu hỏi này được sử dụng khá phổ biến trong Tiếng Ang giao tiếp và đặc biệt trong các đề thi Toeic cũng có rất nhiều.
Cấu trúc của câu hỏi đuôi như sau:
Câu hỏi đuôi chia thành hai thành phần mệnh đề chính và phần đuôi được tách biệt nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
mệnh đề chính | phần đuôi |
---|---|
Snow is white, | isn’t it? |
mệnh đề chính | phần đuôi |
---|---|
You don’t like me, | do you? |
Chú ý: Nếu mệnh đề chính là câu khẳng định => phần đuôi đổi sang phủ định
Nếu mệnh đề chính là câu phủ định => phần đuôi đổi sang khẳng định
Thì của phần đuôi phải theo thì của động từ trong mệnh đề chính phía trước.
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính ở dạng khẳng định
Như đã nói ở trên, khi mệnh đề chính là dạng khẳng định thì phần đuôi phía sau sẽ được chuyển sang phủ định.
(+) Mệnh đề chính khẳng định | (-) phần đuôi phủ định | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chủ từ | trợ động từ | động từ chính | trợ động từ | not | đại từ nhân xưng giống với chủ từ | |
You | are | coming, | are | n’t | you? | |
We | have | finished, | have | n’t | we? | |
She | came | school | did | n’t | she? | |
You | like | coffee, | do | n’t | you? | |
They | will | help, | wo | n’t | they? | |
I | can | come, | can | ‘t | I? | |
We | must | go, | must | n’t | we? | |
He | should | try | harder, | should | n’t | he? |
You | are | English, | are | n’t | you? | |
John | was | there, | was | n’t | he? |
Lưu ý:
- Nếu mệnh đề chính trong câu chỉ có động từ tobe (am/is/are) ở Thì Hiện tại đơn và tobe (was/were) ở thì Quá khứ đơn thì phần đuôi sẽ chia theo động từ tobe.
- Nếu mệnh đề chính trong câu có trợ động từ thì phần đuôi sẽ chia trợ động từ là don’t (với thì Hiện tại đơn) và didn’t (Quá khứ đơn).
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính ở dạng phủ định
Ngược lại nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định thì phần đuôi sẽ chuyển sang thể khẳng định.
(-) mệnh đề chính phủ định | (+) phần đuôi khẳng định | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ từ | trợ động từ | not | động từ chính | trợ động từ | đại từ nhân xưng giống với chủ từ | ||
It | is | n’t | raining, | is | it? | ||
We | have | never | seen | that, | have | we? | |
You | do | n’t | like | coffee, | do | you? | |
They | will | not | help, | will | they? | ||
They | wo | n’t | report | us, | will | they? | |
I | can | never | do | it right, | can | I? | |
We | must | n’t | tell | her, | must | we? | |
He | should | n’t | drive | so fast, | should | he? | |
You | wo | n’t | be | late, | will | you? | |
You | are | n’t | English, | are | you? | ||
John | was | not | there, | was | he? |
Lưu ý:
- Thay vì sử dụng will not , cũng có thể rút gọn thành “won’t”
- Ở phần đuôi, sử dụng trợ động từ do (Hiện tại đơn), did (Quá khứ đơn), nếu trong câu không có trợ động từ thì chia phần đuôi theo động từ chính là đông từ tobe: am/is/are hoặc was/were.
Một số trường hợp đặc biệt
Trong câu có trạng từ mang nghĩa phủ định
Các trạng từ như never, rarely, hardly, barely, scarcely,… có trong mệnh đề chính của câu và được hiểu như nghĩa phủ định thì phần đuôi sẽ được chia theo dạng khẳng định.
Ví dụ:
Trạng từ phủ định trong câu | phần đuôi khẳng định |
---|---|
He never came again, | did he? |
She can rarely come these days, | can she? |
You hardly ever came late, | did you? |
I barely know you, | do I? |
You would scarcely expect her to know that, | would you? |
Một số dạng cần lưu ý
Ví dụ | Chú ý |
---|---|
I am right, aren’t I? | aren’t I (không dùng amn’t I) |
You have to go, don’t you? | you (do) have to go… |
I have been answering, haven’t I? | sử dụng trợ động từ đầu tiên “have” |
Nothing came in the post, did it? | Những câu với chủ ngữ là nothing, nobody,.. thì phần đuôi chuyển sang khẳng định |
Let’s go, shall we? | let’s = let us |
He‘d better do it, hadn’t he? | he had better (không có trợ động từ) |
- Đặc biệt với I am…, câu hỏi đuôi phải là “aren’t I”theo quy tắc
- Với I am not…., câu hỏi đuôi sẽ là “am I”
- Had better thường được viết ngắn gọn thành ‘d better, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘d better, chỉ cần mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.
Các dạng câu hỏi đuôi hỗn hợp thường gặp
Dưới đây là ví dụ về các dạng câu hỏi đuôi thường gặp trong giao tiếp hằng ngày, có một số câu được sử dụng rút gọn nên đọc và tham khảo để sử dụng nhé!
- But you don’t really love her, do you?
- This’ll work, won’t it?
- Oh you think so, do you?
- Well, I couldn’t help it, could I?
- But you’ll tell me if she calls, won’t you?
- We’d never have known, would we?
- Oh you do, do you?
- The weather’s bad, isn’t it?
- You won’t be late, will you?
- Nobody knows, do they?
- You never come on time, do you?
- You couldn’t help me, could you?
- You think you’re clever, do you?
- So you don’t think I can do it, don’t you?
- Shut up, will you!
- She can hardly love him after all that, can she?
- Nothing will happen, will it?