Home Học tiếng Anh Cách đọc và viết Số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn nhất

Cách đọc và viết Số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn nhất

Cách đọc và viết Số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn nhất

Một trong những kiến thức mà bạn cần phải nắm đó là số thứ tự trong tiếng Anh, bởi đây là phần kiến thức thông dụng được sử dụng nhiều trong đời sống và những cuộc hội thoại hằng ngày. Một khi đã nắm rõ cách dùng của số thứ tự thì khả năng viết và giao tiếp của bạn sẽ “chuẩn” hơn rất nhiều. Để nắm chi tiết hơn về phần này, hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Số đếm (Cardinal numbers) là gì?

Để có thể Đọc và Đếm Số thứ tự, ta phải làm quen với Số đếm trước.

1. Khái niệm:

Số đếm diễn tả những con số được dùng để đếm số lượng thông thường. Vd: 1 (one), 2 (two),..

2. Cách đọc số đếm:

  • Số đếm 1- 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
  • Số đếm 13 – 19: ta thêm đuôi “teen” cho những số này – Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen. Chú ý: 13 = Thirteen (không phải Threeteen) và 15 = Fifteen (không phải Fiveteen)
  • Số đếm từ 20 – 99: ta thêm đuôi “ty” cho những số này- 20 = Twenty, 21= Twenty-one, 30= Thirty, 31= Thirty-one,….

Bảng tổng hợp số đếm thường gặp trong tiếng Anh:

0zero
1one11eleven21twenty-one40forty
2two12twelve22twenty-two50fifty
3three13thirteen23twenty-three60sixty
4four14fourteen24twenty-four70seventy
5five15fifteen25twenty-five80eighty
6six16sixteen26twenty-six90ninety
7seven17seventeen27twenty-seven100one hundred/ a hundred
8eight18eighteen28twenty-eight1,000one thousand/ a thousand
9nine19nineteen29twenty-nine1,000,000one million/ a million
10ten20twenty30thirty1,000,000,000one billion/ a billion

3. Những trường hợp sử dụng số đếm:

  • Đếm số lượng: There are five persons in my family. (Có 5 người trong nhà của tôi)
  • Tuổi: I am twenty-five years old (Tôi hai mươi lăm tuổi)
  • Số điện thoại: My phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)
  • Năm sinh/ hình thànhThis book was published in nineteen eighty-five (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1985)

Số thứ tự (Ordinal Numbers)

1. Cách đọc và viết số thứ tự:

a. Các số có hàng đơn vị là 1 (trừ số 11th = Eleventh)

Đọc: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “first”

Viết: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “st” (kí tự cuối của chữ “first”)

Ví dụ: 1st= first, 21st= twenty- first, 31st= thirty- first,…

b. Các số có hàng đơn vị là 2 (trừ số 12th = Twelfth)

Đọc: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “second”

Viết: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “nd” (kí tự cuối của chữ “second”)

Ví dụ: 2nd= Second, 22nd= twenty-second, 32nd= thirty- second,..

c. Các số có hàng đơn vị là 3 (trừ số 13th= Thirteenth)

Đọc: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “third”

Viết: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “rd” (kí tự cuối của chữ “third”)

Ví dụ: 3rd= third, 23rd= twenty-third, 33rd= thirty- third,…

d. Các số có hàng đơn vị là 5 (trừ 15th= fifteenth)

Đọc: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “fifth”

Viết: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “th” (kí tự cuối của chữ “fifth”)

Ví dụ: 5th= fifth, 25th= twenty-fifth, 35th= thirty-fifth,…

e. Các số có hàng đơn vị là 9 (trừ 19th=nineteenth)

Đọc: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “ninth”

Viết: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “th” (kí tự cuối của chữ “ninth”)

Ví dụ: 9th= ninth, 29th= twenty-ninth, 39th= thirty-ninth,….

f. Các số có hàng đơn vị là 0 hoặc kết thúc bằng “ty” 

Đọc: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “th”

Viết: Số thứ tự = Số đếm bỏ đuôi “y” thay bằng “ie” + đuôi “th” 

Ví dụ: 20= Twenty (số đếm) = Twentieth (số thứ tự) ; 30= Thirty (số đếm)= Thirtieth (số thứ tự)

g. Những số còn lại:

Đọc: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “th”

Viết: Số thứ tự = Số đếm + đuôi “th” 

Ví dụ: 6th= sixth, 7th= seventh, 16th= sixteenth, 17th= seventeenth,..

Bảng tổng hợp số thứ tự thường gặp trong tiếng Anh

1stfirst11theleventh21sttwenty-first31stthirty-first
2ndsecond12thtwelfth22ndtwenty-second40thfortieth
3rdthird13ththirteenth23rdtwenty-third50thfiftieth
4thfourth14thfourteenth24thtwenty-fourth60thsixtieth
5thfifth15thfifteenth25thtwenty-fifth70thseventieth
6thsixth16thsixteenth26thtwenty-sixth80theightieth
7thseventh17thseventeenth27thtwenty-seventh90thninetieth
8theighth18theighteenth28thtwenty-eighth100thone hundredth
9thninth19thnineteenth29thtwenty-ninth1000thone thousandth
10thtenth20thtwentieth30ththirtieth1000000thone millionth

2. Những trường hợp sử dụng số đếm:

  • Diễn tả vị trí, thứ hạng: She is the first one that I have called for help (Cô ấy là người đầu tiên mà tôi gọi nhờ giúp đỡ)
  • Khi muốn diễn tả vị trí tầng trong tòa nhà: I live on the tenth floor (Tôi sống tên tầng 10)
  • Diễn tả ngày trong tháng: September twenty-second in Twenty- fourteen is the day he left (ngày 22/9/2014 là ngày anh ấy rời đi)

Đây là toàn bộ những chia sẻ của mình về cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn không cần chỉnh mà bạn không nên bỏ qua, hãy chia sẻ bài viết với bạn bè để cùng học bạn nhé. Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết và hãy cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác mà mình chia sẻ nhé.

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM