Thì quá khứ đơn cùng với thì hiện tại đơn, là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất của tiếng Anh. Người ta sử dụng quá khứ đơn để nói về hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Khi tường thuật lại một câu chuyện, thì quá khứ đơn cũng được dùng nhiều. Trong bài viết dưới đây, JES sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng và những dấu hiệu nhận biết loại thì này.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Công thức
Thể |
Động từ “to be” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: |
Ví dụ: |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) |
Nghi vấn |
Trả lời: |
Thành lập câu hỏi trong thì quá khứ đơn bằng cách mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. |
Lưu ý |
NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – traveled/ prefer – preferred
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”: play – played, stay – stayed,…
|
3. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
- Yesterday (hôm qua)
- Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần,…)
- When: khi (trong câu kể)
Xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn – Công thức, cách dùng và bài tập
5. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. My sister (get) married last month.
2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago.
3. My computer (be ) broken yesterday.
4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.
5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.
6. Your friend (be) at your house last weekend?
7. You (live) here five years ago?
8. They (watch) TV late at night yesterday.
9. My children (not do) their homework last night.
10. They (not be) excited about the film last night.
Bài 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống.
1. They __________ the bus yesterday.
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
2. My sister __________ home late last night.
A. comes B. come C. came D. was come
3. My father __________ tired when I __________ home.
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
4. What __________ you __________ two days ago?
A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Đáp án
Bài 1:
- got
2. came
3. was
4. bought
5. gave – was
6. Was your friend at
7. Did you live
8. watched
9. didn’t do
10. weren’t
Bài 2:
1. C. didn’t catch
2. C. came
3. A. was – got
4. D. did – do
5. C. did – go
Thì quá khứ đơn quan trọng vì là nền tảng cho các dạng thì khác cũng thuộc quá khứ, vì vậy, hãy đọc đi đọc lại và làm bài tập cho đến khi bạn chắc chắn rằng mình đã hiểu cặn kẽ vấn đề nhé! Bên cạnh đó, ôn tập lại mỗi ngày để nhuần nhuyễn cách dùng trong cả văn viết và văn nói.
XEM THÊM: 12 thì trong tiếng Anh bạn cần lưu ý