Home Học tiếng Anh Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous) – cách dùng, công thức và bài tập

Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous) – cách dùng, công thức và bài tập

Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous) – cách dùng, công thức và bài tập

Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
  • I will have been studying English for 10 year by the end of next month (Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)
  • By April 28th, I will have been working for this company for 19 years (Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
  • When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years. (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)
  • They will have been talking with each other for an hour by the time I get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)

Future Perfect Coutinuous Tense

3. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + have + been +V-ing
Ví dụ:

  • We will have been living in this house for 10 years by next month.
  • They will have been getting married for 2 years by the end of this year.

S + will not/won’t + have + been + V-ing
Chú ý: will not = won’t
Ví dụ:

  • We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.)
  • The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời:

  • Yes, S + will.
  •  No, S + won’t.

Ví dụ:
Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
=> Yes, I will./ No, I won’t.
Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
=>Yes, I will./ No, I won’t.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

  • by then: tính đến lúc đó
  • by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
  • by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Lưu ý: “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thường được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ:

  • When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years. (Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)
  • By this July, Jack will have been staying with me for 3 months. (Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)

XEM THÊM: Chi tiết về 12 thì trong tiếng Anh

Chi tiết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

5. Bài tập áp dụng và đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Your sister (get) pregnant for 7 months?
2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án
1. will your sister have been getting
2. will have been writing
3. will have been working
4. will have been doing
5. will have been cooking
Bài 2. Chọn đáp án phù hợp
1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.

  • will have worked
  • will have been working

2. By May 19, I ______ (be) here for one month.

  • will have been
  • will have been being

3. By this time next week, he ______ (write) his book  for 3 months.

  • will have written
  • will have been writing

4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?

  • Will you have finished
  • Will you have been finishing

5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.

  • will have lived
  • will have been living

6. She _____ (write) a novel by the end of the week.

  • will have written
  • will have been writing

7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.

  • will have written
  • will have been writing

Đáp án

  1. will have been working
  2. will have been being
  3. will have been writing
  4. Will you have finished
  5. will have been living
  6. will have written
  7. will have been writing
Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM