Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai |
|
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai |
|
3. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + have + been +V-ing
|
S + will not/won’t + have + been + V-ing
|
Will + S + have + been + V-ing?
Ví dụ: |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- by then: tính đến lúc đó
- by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay
- by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Lưu ý: “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thường được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ:
- When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years. (Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)
- By this July, Jack will have been staying with me for 3 months. (Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)
XEM THÊM: Chi tiết về 12 thì trong tiếng Anh
5. Bài tập áp dụng và đáp án
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Your sister (get) pregnant for 7 months?
2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án
1. will your sister have been getting
2. will have been writing
3. will have been working
4. will have been doing
5. will have been cooking
Bài 2. Chọn đáp án phù hợp
1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.
- will have worked
- will have been working
2. By May 19, I ______ (be) here for one month.
- will have been
- will have been being
3. By this time next week, he ______ (write) his book for 3 months.
- will have written
- will have been writing
4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?
- Will you have finished
- Will you have been finishing
5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.
- will have lived
- will have been living
6. She _____ (write) a novel by the end of the week.
- will have written
- will have been writing
7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.
- will have written
- will have been writing
Đáp án
- will have been working
- will have been being
- will have been writing
- Will you have finished
- will have been living
- will have written
- will have been writing