Home Học tiếng Anh Tổng hợp các thì tiếng Anh lớp 7 đầy đủ nhất

Tổng hợp các thì tiếng Anh lớp 7 đầy đủ nhất

Tổng hợp các thì tiếng Anh lớp 7 đầy đủ nhất

Đối với phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, thì là phần chiếm khá nhiều điểm trong bài thi tiếng anh đó chính là các thì. Và đây cũng chính là phần làm cho không ít học sinh đau đầu vì đã không nắm vững kiến thức, cách làm bài. Do đó, bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn tổng hợp các thì trong tiếng anh lớp 7 quan trọng đầy đủ và dễ nhớ nhất.

1. Thì hiện tại đơn

1.1 Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

1.2 Công thức của thì hiện tại đơn

Động từ to be Động từ thường
Khẳng định S + AM/IS/ARE + O Ex: I am a student. (Tôi là học sinh) S + V_S/ES + O Ex: She has short blonde hair. (Cô ấy có mái tóc ngắn màu vàng)
Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + O Ex: His shirt isn’t black. (Cái áo của anh ấy không phải màu đen) S + DO/DOES + NOT + V-INF + O Ex: They don’t have Math on Monday. (Họ không có môn toán vào thứ 2)
Nghi vấn AM/IS/ARE + S + O? Trả lời:

  • YES, S + AM/IS/ARE
  • NO, S + AM/IS/ARE + NOT

Ex: Are they your friends? No, they are not. (Có phải họ là bạn của bạn không? Không, không phải)

DO/DOES + S + O? Trả lời:

  • YES, S + DO/DOES
  • NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: Does snow fall in winter? Yes, it does. (Có tuyết rơi vào mùa đông phải không? Vâng, đúng vậy)

1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

Ex: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)

  • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

Ex: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)

  • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Ex: He always does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)

1.4 Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
  • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn

2.1 Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn học sinh tiếp tục ôn tập thì hiện tại tiếp diễn trong các thì tiếng Anh lớp 7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc, hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định S + AM/IS/ARE + V-ING + O
Ex: She is listening to music now. (Bây giờ cô ấy đang nghe nhạc)
Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O
Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)
Nghi vấn AM/IS/ARE + S + V-ING + O?
Trả lời:

  • Yes, S + AM/IS/ARE
  • No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is she wearing high heels at the moment?
No, she isn’t. (Có phải cô ấy đang đi giày cao gót vào lúc này? Không, cô ấy không)

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. Ex: She is always coming late.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…
Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

2.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…
Tổng hợp các thì tiếng Anh lớp 7

3. Thì quá khứ đơn

3.1 Khái niệm thì quá khứ đơn

Đây là điểm ngữ pháp mới mà bạn sẽ gặp trong tiếng Anh lớp 7. Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.

3.2 Công thức thì quá khứ đơn

Động từ to be Động từ thường
Khẳng định S + WAS/WERE + O Trong đó:

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were

Ex: I was at my friend’s house yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua)

S + V-ED/V2 + O Ex: She cut her hair. (Cô ấy đã cắt tóc)
Phủ định S + WAS/WERE + NOT + O Ex: He wasn’t attend class yesterday. (Anh ấy không có mặt trong lớp ngày hôm qua) S + DID + NOT + V-INF + O Ex: They didn’t have Math in last week. (Họ không có môn toán vào tuần trước)
Nghi vấn WAS/WERE + S + O? Trả lời:

  • YES, S + WAS/WERE
  • NO, S + WASN’T/WEREN’T 

Ex: Was she sick? No, she wasn’t. (Có phải cô ấy bị ốm không? Không, cô ấy không bị ốm)

DID + S + V-INF + O? Trả lời:

  • YES, S + DID
  • NO, S + DIDN’T

Ex: Did you finish your homework? Yes, I did. (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi)

3.3 Cách dùng thì quá khứ đơn

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ex: I went to a concert last week.

  • Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.

  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ

Ex: I used to play football with my dad when I was young

3.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,…

4. Thì tương lai đơn

4.1 Khái niệm thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói. Bên cạnh thì quá khứ đơn, tương lai đơn cũng là một trong tất cả các thì trong tiếng Anh lớp 7 quan trọng mà bạn cần phải nắm vững.

4.2 Công thức thì tương lai đơn

Khẳng định S + WILL + V-INF + O Ex: I will grab a taxi. (Tôi sẽ bắt taxi)
Phủ định S + WILL + NOT + V-INF + O

*will not = won’t Ex: She won’t tell you the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thật đâu)

Nghi vấn WILL + S + V-INF + O? Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T

Ex: Will you come here tomorrow? Yes, I will. (Ngày mai bạn sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới)

4.3 Cách dùng thì tương lai đơn

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. EX: I think he will come to the party.
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX: Will you please bring me a cellphone?

4.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year,  in + thời gian…

Trên đây là tổng hợp các thì tiếng Anh lớp 7 mà các bạn cần phải biết để có thể học tốt hơn. Ngữ pháp lớp 7 phần lớn tập trung vào ôn luyện các kiến thức đã học được ở lớp 6, thêm vào đó là một vài điểm mới để các bạn làm quen dần với kiến thức chuyên sâu. Hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc tìm hiểu bài mới cũng như ôn tập bài cũ.

Xem thêm: Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM