Bài tập về Modal Verbs (động từ khuyết thiếu) là một phần quan trọng của học ngữ pháp Tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng tôi đã Tổng hợp bài tập Modal Verb (động từ khuyết thiếu) có đáp án để bạn luyện tập. Nào, bắt đầu ngay nhé!
1. Tổng quan về động từ khuyết thiếu
1.1 Động từ khuyết thiếu là gì?
Modal verbs là một loại động từ bất quy tắc, nó thường xuất hiện trước động từ chính trong câu và có vai trò bổ nghĩa cho nội dung của câu, thể hiện khả năng, sự cho phép, bắt buộc, dự đoán, yêu cầu,…
Các modal verbs phổ biến bao gồm “can,” “will,” “may,” “should,” “must,” và “used to”, mỗi từ có ý nghĩa và cách sử dụng riêng biệt, tạo ra sự đa dạng trong việc biểu đạt ý muốn và ý nghĩa của câu, chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng của chúng nhé !
1.2 Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
- Không thêm đuôi “-s”, “-ed”, “-ing” sau động từ khuyết thiếu.
- Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định…không cần trợ động từ
- Động từ khuyết thiếu không cần chia ngôi thứ 3 như các động từ khác. Nghĩa là trong trường hợp nào cũng giữ nguyên.
- Được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau của người nói.
- Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
- Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có “to” hoặc không.
Xem thêm: Modal verb là gì và cách sử dụng
2. Tổng hợp bài tập modal verb (động từ khuyết thiếu) có đáp án
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must
B. may
C. will
D. ought to
2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can
B. have to
C. could
D. would
3. I ______ be delighted to show you round the factory.
A. ought to
B. would
C. might
D. can
4. Leave early so that you ______ miss the bus.
A. didn’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must
B. might
C. will
D. should
6. You ______ to write them today.
A. should
B. must
C. had
D. ought
7. Unless he runs, he______ catch the train.
A. will
B. mustn’t
C. wouldn’t
D. won’t
8. When _____you come back home?
A. will
B. may
C. might
D. maybe
9. _____you
A. may
B. must
C. will
D. could.
Bài tập 2: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống.
Can – may – must – should – ought to – might – will – couldn’t
You ……………………… tell me the truth for your own good.
I ……………………… find my shoes anywhere.
We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.
He ……………………… shoots the basketball at the rim.
……………………… you let me know the time?
They ……………………… not trustworthy enough.
…………………….. you please pass the salt?
We ……………………… prepare for the big exam.
Bài tập 3: Chọn trợ động từ đúng
I can / can’t / might go out tonight. I’m too busy.
I haven’t studied enough. I may / may not / might pass my exams.
I could / couldn’t / might be here next weekend.
They say it can / could not / might snow tomorrow.
She can / might not / won’t be able to help us. She’s not available.
Can / May / Might you come to my party?
We should run or we won’t / might not/ may miss the bus.
I don’t, but I can / couldn’t / may be late.
Bài tập 4: Chọn từ thích hợp.
You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in Spain
You don’t have to / mustn’t / shouldn’t go to bed so late. It’s not good for you.
You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most Spanish state schools.
You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.
You don’t have to / must / mustn’t copy during exams.
You don’t have to / mustn’t / shouldn’t be very tall to play football.
You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the Pulitzer Prize.
Bài tập 5: Chọn trợ động từ thích hợp và điền vào chỗ trống.
Can – could – might – ought to – should – may – would – must – had better – will – shall – have to
……………………… you please show me the way to train station?
You ……………………… study for your math test or you won’t do well.
If Sue wants to buy a car this summer, she ……………………… get a part-time job.
Ryan ……………………… remember his wife’s birthday this year.
Tim ……………………… share his pizza with you if you ask him nicely.
I ……………………… speak Korean fluently when I was a child and we lived in Korea.
I ……………………… like to buy the same bicycle that you have.
Even though you’re growing up, you ……………………… never stop having fun.
……………………… you play the piano?
I am determined that my son ……………………… go to Harvard.
The children ……………………… wake up earlier than 7:30 am. They have to at camp at 8:00 am.
Nicole ……………………… visit her grandmother this weekend.
Bài tập 6: Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống
Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my exams.
You ……………………… use a mobile phone on a plane.
You can go out, but you ……………………… be home by midnight.
Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.
We ……………………… cook tonight. We can get a pizza.
She ……………………… get up early. She’s on holiday.
You ……………………… study harder or you are going to fail.
You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.
Bài tập 7: Chia dạng đúng của trợ động từ “must”, “mustn’t” hoặc “don’t have to” để hoàn thành đoạn văn sau.
I (1)……………………… go to school from Monday to Friday. We (2)……………………… wear an uniform, so I normally wear sport clothes. We (3)……………………… arrive late, and we (4)……………………… go to every class. In class, we (5)………………………shout, play or sing. We (6)……………………… have lunch at school, so I sometimes go home.
When school finishes, I (7)……………………… look after my little sister. When my parents come home, I (8)……………………… stay in, so I usually go out with my friends. When I get home, I (9)……………………… do my homework. I (10)……………………… go to bed late, except on Fridays, when I (11)……………………… go to bed before midnight.
Bài tập 8: Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy ghi “Đúng” , nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.
You must have be surprised when you heard the news.
You needn’t have do all this work.
The window must have been broken on purpose.
You must tired after working so hard.
One of the men may have died on the mountain.
You must been driving too fast.
The thief must have come in through the window.
If he is not in the office, he must at home.
Bài tập 9: Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.
1. Perhaps Susan knows the address. (may)
=> Susan______________________________________________
2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
=> Joanna ______________________________________________
3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
=> The report ______________________________________________
4. I managed to finish all my work. (able)
=> ______________________________________________
5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
=> Nancy______________________________________________
Bài tập 10: Hoàn thành các câu sử dụng Can hoặc (be) able to. Sử dụng Can nếu có thể, nếu không thì sử dụng (be) able to.
Gary has travelled a lot. He …… speak five languages.
I haven’t ……. sleep very well recently.
Nicole …. drive, but she hasn’t got a car.
I used to …. stand on my head, but I can’t do it now.
I can’t understand Martin, I’ve never …. understand him.
I can’t see you on Friday, but I …. meet you on Saturday morning.
Ask Catherine about your problem. She might …. help you.
Đáp án
Bài tập 1
A
C
B
B
A
D
D
A
C
Bài tập 2
should
couldn’t
ought to
can
May
might
Will
must
Bài tập 3
can’t
may not
might
can
won’t
May
may
may
Bài tập 4
must
shouldn’t
don’t have to
needn’t
mustn’t
don’t have to
must
Bài tập 5
Could
should
ought to
had better
will
could
would
will
Can
would
must
may
Bài tập 6
must
mustn’t
must
must
don’t have to
doesn’t have to
must
must
Bài tập 7
have to
don’t have to
mustn’t
have to
mustn’t
don’t have to
must
don’t have to
must
mustn’t
must
Bài tập 8
1. be => been
2. do => done
3. Đúng
4. must => must be
5. Đúng
6. must been => must have been
7. Đúng
8. must => must be
Bài tập 9
Susan may know the address.
Joanna mightn’t have received my message.
The report has to be on my desk tomorrow.
I was able to finish all my work.
Nancy didn’t need to clean the flat.
Bài tập 10
can
been able to
can
be able to
been able to
can
be able to
3. File download bài tập modal verb kèm đáp án chi tiết
https://drive.google.com/drive/folders/1bVEhmiZd6UJumTac_oRzhuayNT01moGM
Hy vọng rằng những bài tập về Modal Verb (động từ khuyết thiếu) mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh. Chúc bạn thành công trong hành trình học Tiếng Anh của mình!