Trong bài ngữ pháp Minna no Nihongo bài 47, chúng ta sẽ cùng khám phá cách dùng tiếp theo của [そうです]. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ cùng nhau tìm hiều cấu trúc ngữ pháp [ようです]. Các bạn có thấy tò mò về nghĩa và cách sử dụng của 2 điểm ngữ pháp trên không ? Nếu có, thì cùng mình bước vào bài học hôm nay nào!
1. Thể thông thường + そうです
- Cấu trúc:
Động từ thể nguyên dạng / thể ない / thể た + そうです
Tính từ đuôi い(~い) / くない + そうです
Tính từ đuôi な だ / ではない + そうです
Danh từ だ / ではない + そうです - Cách dùng :
Truyền đạt lại thông tin mình nhận ở đâu đó mà không thêm ý kiến của mình vào
Khi muốn nêu rõ nguồn cung cấp thông tin thì thêm [によると] vào đầu câu văn - Ví dụ :
てんきよほうによると、さむくなるそうです
Theo dự báo thời tiết, trời sẽ trở lạnh
クララさんはこどものとき、フランスにすんでいたそうです
Nghe nói chị Klara sống ở Pháp hồi nhỏ
バリ島はきれいだそうです
Nghe nói đảo Bali đẹp - Lưu ý:
Cách nói ở bài này khác cả về ý nghĩa và cấu trúc so với mẫu câu miêu tả vẻ bề ngoài của một trạng thái [そうです] học ở bài 43. Chúng ta hãy cùng so sánh qua ví dụ dưới đây
あめがふりそうです (1)
Có vẻ như trời sắp mưa
あめがふるそうです (2)
Tôi nghe nói là trời sẽ mưa
(1) nói về dự đoán, phán đoán dựa vào sự quan sát của của bản thân, còn (2) là truyền đạt, kể lại sự việc, thông tin mình đã nghe được ở đâu đó và không có nhận định của bản thân
Phân biệt [~そうです] và [~といっていました]
[~と言っていました] chỉ dùng khi truyền đạt những thông tin mà mình trực tiếp nghe được từ người nói đó
[~そうです] có thể dùng với trường hợp nghe từ những nguồn khác (không nhất thiết phải đúng là người đó nói)
2. Thể thông thường + ようです
- Nghĩa : Hình như
- Cách dùng :
Cách biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên những thông tin mà người nói nhận được từ giác quan của mình
Đôi khi được dùng với phó từ [どうも] với nghĩa là không rõ nội dung mình nói có thật hay không - Ví dụ :
ひとがおおぜいあつまっていますね
Người ta tập trung đông qua nhỉ
じこのようですね。パトカーときゅうきゅうしゃがきています
Hình như có tai nạn. Có xe cảnh sát với xe cứu thương tới kìa
せきもでるし、あたまがいたい。どうもかぜをひいたようだ
Tôi bị ho và đau đầu. Hinh như là bị cảm rồi - Chú ý : Sự khác nhau giữa [~そうです] và [~ようです]
[~そうです] diễn đạt sữ suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình
[~ようです] diễn đạt suy đoán của người nói dựa trên thông tin mình đọc được hay nghe được
5. こえ / におい / おと / あじが します
- Cách dùng : diễn tả những hiện tượng mà được nhận biết từ các cơ quan giác quan
- Ví dụ :
へんなおとがします
Tôi nghe thấy âm thanh lạ
Vậy là đã kết thúc ngữ pháp Minna no Nihongo bài 47 rồi. Chỉ còn 3 bài nữa thôi, nên các bạn hãy cố gắng lên và đừng quên ôn tập lại những gì đã học hằng ngày nhé!