Home Tài Liệu - Giáo Trình Minano Nihongo NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 34

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 34

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 34

Để trang bị đầy đủ kiến thức để thi N5, N4 và N3 thì bộ giáo trình Minna no Nihongo quả là một lựa chon sáng suốt. Minna no Nihongo là bộ giáo trình tiếng Nhật dành cho cấp độ sơ cấp và trung cấp, ngoài ra bộ giáo trình này còn được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới và có nội dụng theo chuẩn giảng dạy tiếng Nhật quốc tế. Đó là đôi nét sơ bộ về bộ giáo trình mà chúng ta đang học, trở lại vấn đề chính hôm nay hãy cùng tiếp tục với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 34 nào!

1. Danh từ の / Động từ + とおりに, Động từ

1.1 Danh từ の + とおりに, Động từ

Cách dùng: Biểu thị một đông tác nào đó được thực hiện theo đúng như nội dung đã được biểu thị trong danh từ

Ví dụ :

  • せんのとおりに、きってください: Cắt theo đường này
  • せつめいしょのとおりに、くみたてました: Tôi lắp theo đúng quyển hướng dẫn

1.2 Động từ nguyên dạng / động từ thể た (1) + とおりに, Động từ (2)

Cách dùng: Làm(động từ 2) một việc gì đó theo đúng như đã nhìn, nghe, học,…(động từ 1)

*Động từ 1 ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thực hiện trong hiện tại, còn nếu là trong quá khứ thì phải dùng thể

Ví dụ:

  • わたしがやるとおりに、やってください: Hãy làm đúng theo những gì tôi làm
  • わたしがいうとおりに、かいてください: Hãy viết theo nhưng gì tôi nói
  • みたとおりに、かいてください: Hãy viết ra những gì anh chị đã thấy

2. Danh từ の / Động từ thể た + , Động từ 2

Nghĩa: Sau khi

Cách dùng: diễn tả sự việc được biểu thị ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 hay danh từ 1 đã hoàn thành

Ví dụ:

  • あたらしいのをかったあとで、なくしたとけいがみつかりました: Sau khi mua đồng hồ mới, tôi tìm thấy đồng hồ bị mất
  • しごとのあとで、のみにいきませんか: Sau khi xong việc, anh/chị có đi uống với tôi không ?

*So với mẫu câu [てから] thì mẫu câu này thể hiện rõ trình tự thời gian hơn

3. Động từ thể て / động từ thể(ない)ないで + Động từ 2

Cách dùng: diễn tả động tác hay trạn thái đi kèm với động từ 2

Ví dụ :

  • しょうゆを つけて たべます: Chúng ta chấm xì dầu rồi ăn
  • しょうゆを つけないで たべます: Chúng ta ăn mà không chấm xì dầu

4. Động từ thể(ない)ないで , Động từ 2

Cách dùng: Trong trường hợp có 2 việc không thể thực hiện đồng thời, mà ai đó phải lựa chọn làm việc biểu thị ở động từ 2 mà không làm động từ 1

Ví dụ:

にちようびはどこもいかないで、うちでゆっくりやすみます: Chủ nhật tôi không đi đâu cả mà chỉ ở nhà nghỉ ngơi

Với bảng tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo bài 34 này, chúng tôi mong vốn ngữ pháp của bạn sẽ ngày càng được mở rộng và củng cố thêm! Hãy tiếp tục theo dõi phần tiếp theo bài 35 nhé!