Home Tài Liệu - Giáo Trình Minano Nihongo NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 28

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 28

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 28

Tiếp nối với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 27, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đến với ngữ pháp bài 28. Hãy cùng làm vốn ngữ pháp của mình thêm phong phú để có thể học tiếng Nhật một cách có hiệu quả bạn nhé.

1. Động từ 1 ながら động từ 2

Nghĩa: Vừa làm gì vừa làm gì

Cách dùng: biểu thị chủ thể nào đó làm đồng thời 2 hành động trong khoảng thời gian nhất định

Ví dụ :

  • おんがくをききながらしょくじします : Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc
  • べんきょうしながらはたらきます: Tôi vừa đi làm vừa đi học

2. Động từ thể て + います

Cách dùng:

  • Biểu thị một thói quen hay một hành vi đều đặn
  • Nếu là thói quen trong quá khứ thì dùng [いました]

Ví dụ :

まあさジョギングをしています: Tôi chạy bộ mỗi sáng

3. Thể thông thường し ,~

Cách dùng: Nối các mệnh đề hay câu có chung quan điểm. Ví dụ như khi nói về nhiều ưu điểm của một chủ thể, ta dùng mẫu câu này

Ví dụ :

  • ワットせんせいはねっしんだし、まじめだし、けいけんもあります: Thầy Watt vừa nhiệt tình, nghiêm túc , lại có kinh nghiệmKhi muốn liệt kê trên 2 nguyên nhân, lí do, dùng mẫu câu này :
  • えきからちかいし、くるまでこられるし、このみせはとてもべんりです : Gần ga, lại có thể đi lại bằng xe ô tô, của hàng này thật tiện lợi

*Khác với mẫu câu [から], mẫu câu này còn có ý nghĩa ngoài ra còn nhiều lí do khác

Ví dụ :

いろがきれいだし、このくつをかいました: Vì màU sắc đẹp (và những lí do khác), tôi mua đôi giày này

a. ~し、~し、(それに)~ vừa…vừa… hơn nữa hơn nữa

Có thể dùng mẫu câu này để miêu tả nhiều nội dung khác nhau của một đề tài.

Ví dụ:

ミラーさんは 親切だし、頭もいいし、それに ハンサムです。 Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại rất đẹp trai

b. ~し、~し、(それで)~ Vì… và vì… nên…

Cấu trúc này cũng được sử dụng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân.

Ví dụ:

  • きょうは 雨だし、お金もないし、(それで) 出かけません。Hôm nay trời vừa mưa, hơn nữa không có tiền nên tôi không đi ra ngoài.
  • この店は 食べ物も おいしいし、値段も 安いし、(それで) 人が 多いです。 Cửa hàng này đồ ăn ngon, giá lại rẻ nên rất đông khách

c. ~し、~し、~から Vì…, và vì… (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác)

Cấu trúc này được sử dụng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra có thể còn có nhiều nguyên nhân khác nữa.

Ví dụ:

  • どうして この会社に 入ったんですか。Tại sao bạn lại vào công ty này để làm việc?
  • 残業も ないし、ボーナスも 多いですから。Vì không phải làm thêm giờ, và tiền thưởng lại nhiều

Vậy là đã kết thúc phần ngữ pháp Minna no Nihongo bài 28 rồi, mọi người hãy cố gắng học nhé! Sự tiến bộ của mọi người là niềm vui của chúng tôi! Chúc các bạn học tốt và đừng bỏ qua những bài ngữ pháp hay tiếp theo mà chúng mình đã chia sẻ nhé.