Home Tài Liệu - Giáo Trình Minano Nihongo NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 27

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 27

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 27

Tiếp nối với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 26, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đến với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 27. Hãy cùng làm vốn ngữ pháp của mình thêm phong phú nào!

1. Động từ khả năng

Động từ nhóm 1: Chuyển từ cột [い] sang cột [え]

Động từĐộng từ khả năng
ますけます
およますおよげます
ますめます
あそますそべます
ますてます
ますれます
ますえます
はなますはなせます

Động từ nhóm 2: Bỏ [ます] ở những động từ nhóm này và thêm [られます]

Ví dụ: たべますた —> たべられます

Động từ nhóm 3

きます —> こられます
します —> できます

2. Câu động từ khả năng

Nghĩa: Có thể

Cách dùng:

  • Dùng để diễn tả một năng lực nào đó hay một việc gì đó có thể được thực hiện trong hoàn cảnh nào đó
  • Trong câu có trợ từ [を] thì phải thay bằng [が], còn là trợ từ khác thì giữa nguyên

Ví dụ :

  • みらーさんはかんじをよめます。: Anh Miller đọc được chữ Hán
  • このぎんこうでドルがかえられます。:Ngân hàng này có thể đổii tiền dollar

3. みえます và きこえます

Nghĩa:

  • [みえます] là có thể nhìn thấy
  • [きこえます] có thể nghe thấy

Cách dùng:

  • Các câu sử dụng với [みえます] và [きこえます] diễn tả một đối tượng nào đó được nhìn thấy hay nghe thấy vì cái gì đó ở trong tầm nhìn hoặc âm thanh tự lọt vào tai, mà không hề cần đến chủ ý của người quan sát.
  • Biểu thị bằng trợ từ [が]

Ví dụ:

  • わたしのうち から, やまがみえます: Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi.
  • くるまの おとがきこえますね: Có thể nghe được tiếng ô tô nhỉ.

* Phân biệt [みられる] và [きける]: [みられる] và [きける] : người nói phải dùng đến thời gian, năng lực, cách thức… để có thể nghe thấy hoặc nhìn thấy gì đó

4. できます

Nghĩa: hoàn thành, được xây xong

Cách dùng:

  • Diễn tả một việc hay một vật gì đó đã được hoàn thành hay xây dựng xong
  • Đi với trợ từ [が]
  • Địa điểm đã hoàn thành sẽ biểu thị bằng trợ từ [に]

Ví dụ :

  • あなた はしゅくだいができました か.
  • Bạn đã hoàn thành xong bài tập về nhà chưa?

5. は

  • では / には / へは/ からは/ までは,…: [は]

Cách dùng: dùng để nêu rõ danh từ được biểu thị là chủ để của câu văn. Khi chuyển danh từ đứng sau trợ từ [を] và [が] thành chủ đề câu văn thì [は] sẽ thay thế cho [を] và [が]. Với các trợ từ khác thì [は] được vào sau các trợ từ

Ví dụ:

わたしのがっこうにはがいこくじんおせんせいがひとりいます。:Ở trường của tôi có một giáo viên nước ngoài

  • [は] mang chức năng so sánh và 2 vế được nối nhau bằng trợ từ [が]

Ví dụ:

ワインはのみますが、ビールはのみません: Rượu vang tôi uống còn bia thì không

5.も

Cách dùng:

  • [も] thay thế cho trợ từ [を] và [が]
  • Được thêm sau trợ từ khác
  • Trường hợp cùa [へ] có thể được lược bỏ

Ví dụ:

きょねんアメリカへいきました。メキシコ(へ)もいきました: Năm ngoái tôi đi Mỹ. Tôi cũng đi Mexico

6. しか

Nghĩa: chỉ

Cách dùng:

  • [しか] được dùng sau danh từ , lượng từ … và thay thế các trợ từ [が],[を]
  • Đi với động từ ( ở dạng phủ định)
  • *Khác với câu sử dụng [だけ] được dùng với động từ khẳng định

Ví dụ:

  • きょう , わたしは 15 ぶんしか やすみません
  • きょう , わたしは 15 ぶんだけ やみます: Hôm nay, tôi chỉ nghỉ ngơi được 15 phút thôi

Kết thúc ngữ pháp Minna no Nihongo bài 27 hôm nay, mọi người hãy cố gắng học nhé! Sự tiến bộ của mọi người là niềm vui của chúng tôi! Và đừng bỏ qua những bài ngữ pháp tiếp theo mà mình đã chia sẻ trước đó nhé. Chúc các bạn học tốt.