Giấy tiếng Nhật là gì? Khi nhắc đến các đồ dùng học tập bằng tiếng Nhật thì giấy là vật dụng khá quen thuộc. Tuy nhiên các loại giấy trong tiếng Nhật lại khác nhau. Vì vậy để tránh nhầm lẫn hãy tìm hiểu bài viết này nhé.
Giấy trong tiếng Nhật là 紙 (kanji) hay かみ (hiragana), đọc là kami (romaji). Đây là từ dùng chung để chỉ những loại giấy phổ thông nhất như giấy viết.
Ngoài ra còn lưu ý tên của một số loại giấy khác để tránh nhầm lẫn:
- 原稿用紙 (げんこうようし) (genkou youshi): giấy tác văn/ giấy tập (loại giấy được kẻ ô để phục vụ viết tiếng Nhật, chữ Hán,.. mục đích giống giấy vở kẻ ô ly của Việt Nam)
- 色紙 (いろがみ) (irogami): giấy màu
- 折り紙 (おりがみ) (origami): giấy gấp origami
- 印刷用紙 (いんさつようし) (Insatsu youshi): Giấy in
- ポストイット (Posutoitto): Giấy nhớ
- かみばさみ (Kamibasami): Cái kẹp giấy
- 書類 (しょるい ) (shorui): giấy tờ, tài liệu
XEM THÊM: Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề trường học
Vậy là bạn đã nắm được những thông tin cần thiết và hy vọng bài viết đã trả lời được thắc mắc của bạn với câu hỏi Giấy tiếng Nhật là gì.