Bạn muốn tìm hiểu về các dạng đảo ngữ trong tiếng Anh? Bởi đây là một trong những ngữ pháp quan trọng và khá khó trong ngữ pháp tiếng anh. Vì thế, để giúp các bạn dễ dàng học tập và làm việc với cấu trúc ngữ pháp này, JES đã tổng hợp các dạng đảo ngữ thường gặp và phổ biết nhất hiện nay. Hi vọng bài viết này thực sự hữu ích cho các bạn.
1. Đảo ngữ trong tiếng Anh được hiểu là gì
Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính
Ví dụ:
- Little did I know that he was a compulsive liar.
- At no time (= never) did I say I would accept late homework.
2. Các dạng đảo ngữ phổ biến bạn cần biết
a) Đảo ngữ với No và Not
Cấu trúc đảo ngữ:
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Ví dụ:
No money shall I lend you from now on. = Not any money shall I lend you from now on.
b) Đảo ngữ với các cụm từ có No
Trong các dạng đảo ngữ trong tiếng Anh, đảo ngữ với các cụm từ No dưới đây:
- At no time
- On no condition
- On no account + Auxiliary + S + N
- Under/ in no circumstances
- For no reason
- In no way
- No longer
Ví dụ:
- For no reason shall you play truant.
- The money is not to be paid under any circumstances. (= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
- On no condition shall we accept their proposal.
c) Đảo ngữ với các trạng từ phủ định
Những trạng từ phủ định thông dụng như: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..
Cấu trúc:
Never/Rarely/Seldom/Little/Hardly ever + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
- Never in Mid – summer does it snow.
- Hardly ever does he speak in the public.
d) Đảo ngữ No sooner………. than…..
Một trong các dạng đạo ngữ trong tiếng Anh thường gặp nhất chính là đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc
Cấu trúc:
|
…. + had + S + PII …+ S + Ved (ngay sau khi …..) |
Ví dụ: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
e) Đảo ngữ với câu điều kiện
Trong đảo ngữ với câu điều kiện chúng ta có 3 dạng sau:
Câu điều kiện loại 1: If – clause = Should + S + V…
Ví dụ:
- Should she come late, she will miss the train.
- Should he lend me some money, I will buy that house.
Câu điều kiện loại 2: If – clause = Were S + to-V/Were + S…
Ví dụ:
- If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
- If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..
Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
Ví dụ: Had my parents encouraged me, I would have passed exam
f) Đảo ngữ với No where
Một trong những dạng đảo ngữ trong tiếng Anh thường thấy chính là cấu trúc với No where:
No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
Ví dụ:
- No where can you buy the goods as good as those in my country.
- No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
- No where do I feel as comfortable as I do at home.
g) Đảo ngữ với cấu trúc So + adjective + be + N + clause
Ví dụ: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
h) Đảo ngữ với Not only……. but……also…
Cấu trúc thông dụng thường được sử dụng nhất:
Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Ví dụ:
- Not only is he good at English but he also draws very well.
- Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
e) Đảo ngữ với until/ till bạn cần biết
Cấu trúc cơ bản:
Until/Till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
1. I didn’t know that I had lost my key till I got home.
=> Not until/till I got home did I know that I had lost my key
2. I won’t come home till 10 o’clock.
=> Not until/till o’clock that I will come home
=> It is not until 10 o’clock that I will come home
j) Đảo ngữ với SO
Cấu trúc:
So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V + that – clause (mệnh đề danh từ)
Ví dụ:
- So difficult was the exam that few student pass it.
- So attractive is she that many boys run after her.
k) Đảo ngữ với ONLY
- Only one: chỉ một
- Only with + N: chỉ với
- Only after+ N: chỉ sau khi
- Only in that way: chỉ bằng cách kia
- Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi
- Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)
- Only when + clause: chỉ khi
- Only later: chỉ sau khi
- Only in this way: chỉ bằng cách này
- Only later: chỉ sau khi
- Only if+ clause: chỉ nếu như
- Only later: chỉ sau khi
- Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở
- hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)
Ví dụ:
- Only once did I meet her.
- Only after all guests had gone home could we relax.
- Only when I understand her did I like her.
- Only by practising English every day can you speak it fluently.
XEM THÊM: Cấu trúc câu điều kiện và bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng các dạng đảo ngữ trong tiếng Anh
She had never been so happy before.
=> Never before…………………………………………
One rarely finds good service these days.
=> Rarely…………………………………………………
He not only spent all his money but also borrowed some from me.
=> Not only…………………………………………………
He had hardly left the office when the telephone rang.
=> No sooner………………………………………………
The door could not be opened without using force.
=> Only ……………………………………………………
Đáp án
- Never before had she been so happy.
- Rarely does one find good service these days.
- Not only did he spend all his money but also borrowed some from me.
- No sooner had he left the office than the telephone rang.
- Only using force could the door be opened.