Home Học tiếng Anh Câu điều kiện – Công thức, cách dùng và bài tập

Câu điều kiện – Công thức, cách dùng và bài tập

Câu điều kiện – Công thức, cách dùng và bài tập

Câu điều kiện là cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong các bài tập của học sinh trung học. Câu điều kiện được cho là khá phức tạp vì mỗi loại câu sẽ sử dụng động từ ở một dạng khác nhau và phải sử dụng thường xuyên thì mới có thể áp dụng đúng văn cảnh. Theo dõi bài viết về câu điều kiện của JES để hiểu rõ hơn về nó nhé!

1. Định nghĩa câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện, còn gọi là mệnh đề IF
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính

Ví dụ: If it rains (Mệnh đề điều kiện), I won’t go out (Mệnh đề chính)
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard => If you work hard, you will pass the exam.

2. Công thức các loại câu điều kiện

Loại

Công thức

Cách dùng

0

If + S1 + V(s,es), S2 + V-inf/Câu mệnh lệnhKhi nói về một sự thật hiển nhiên, một thói quen

1

If + S1 + V(s,es), S2 + will/can/shall… + V-infCó thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

2

If + S1 + V-ed/V2, S2 + would/ could/ should…+ V-infKhông có thật ở hiện tại

3

If + S1 + Had + V-ed/V3, S2 + would/ could…+ have + V-ed/V3Không có thật ở quá khứ
Câu điều kiện hỗn hợp
  • If + S + Simple Past, S + would/ could/ should… + have + V-ed/V3
  • If + Past Perfect, S + would/ could/ should… + V-inf
  •  Sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả còn kéo dài đến hiện tại
  • Một bản chất hoặc một tình trạng vốn có ở hiện tại gây ra hậu quả trong quá khứ

3. Câu điều kiện loại 0

3.1 Khái niệm câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một lời đề nghị, mệnh lệnh.

3.2 Công thức câu điều kiện loại 0

If + S + V(s/es), S + V-inf

Như trong cấu trúc trên, câu điều kiện loại 0 (zero) có động từ ở cả hai mệnh đề đều ở thì hiện tại đơn. Ví dụ:
If you mix blue and red, you get purple. (Thực tế – facts)
If I ask her to come with us, she always says no. (Sự thật – General truths)
If I go to bed early, I always get up very early. (Thói quen – Habits)

3.3 Cách dùng câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả thực tế (facts), sự thật (general truths), thói quen (habits) hoặc sự kiện thường xuyên (common events).
*Lưu ý:

  • Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ: I often drink milk if I do not sleep at night.
  • Có thể thay “if” bằng “when” hoặc “whenever”. Ví dụ: When you put a paper on fire, it burns quickly.
  • Mệnh đề điều kiện (mệnh đề IF) và mệnh đề kết quả có thể đảo vị trí cho nhau. Ví dụ: If I make a silly mistake, I laugh => I laugh if I make a silly mistake.

4. Câu điều kiện loại I

4.1 Khái niệm câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai.

4.2 Công thức câu điều kiện loại I

If + S + V(s/eS), S + will + V-inf

Ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ví dụ: If you come into my garden, my dog will bite you.

4.3 Cách dùng câu điều kiện loại I

Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại hay tương lai và nêu kết quả có thể xảy ra.
*Lưu ý:

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau
  • Có thể có hoặc không có bổ ngữ

5. Câu điều kiện loại II

5.1 Khái niệm câu điều kiện loại II

Câu điều kiện loại II được dùng để nói về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

5.2 Công thức câu điều kiện loại II

If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should…+ V-inf

Ví dụ: If I were a bird, I would be very happy.

5.3 Cách dùng câu điều kiện loại II

  • Mệnh đề IF chia ở thì quá khứ đơn, nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại
  • Sự việc trong mệnh đề chính cũng không thể xảy ra trong hiện tại vì điều kiện trong mệnh đề IF đã không xảy ra

*Lưu ý: Nếu động từ “to be” là động từ chính thì dùng “were” cho tất cả các ngôi

6. Câu điều kiện loại III

6.1 Khái niệm câu điều kiện loại III

Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

6.2 Công thức câu điều kiện loại III

If + S + had + V-ed/V3, S + would/could/should…+ have + V-ed/V3

Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him.

6.3 Cách dùng câu điều kiện loại III

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional).

7. Câu điều kiện hỗn hợp

7.1 Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Nói đơn giản, câu điều kiện hỗn hợp loại 1 đề cập đến giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả không có thật cho đến cả hiện tại.

If + S + had + V-ed/V3, S + would/could/should… + V-inf

Trong loại câu điều kiện hỗn hợp này, thì dùng trong mệnh đề IF là quá khứ hoàn thành, và dùng would trong mệnh đề chính (câu điều kiện loại III cho mệnh đề IF và câu điều kiện loại II cho mệnh đề chính). Ví dụ: If I had taken his advice, I would be rich now
I would be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a millionaire)

7.2 Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Loại câu điều kiện này dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì không có thật trong quá khứ.

If + S + V-ed/V2, S + would/could/should… + have + V-ed/V3

Trong loại thứ hai của câu có điều kiện hỗn hợp này, thì dùng trong mệnh đề IF là quá khứ đơn và thì dùng trong mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành (câu điều kiện loại II cho mệnh đề IF và câu điều kiện loại III cho mệnh đề chính). Ví dụ:
If I were rich, I would have bought that BMW we saw last week.
(But I am not currently rich and that is why I didn’t buy the BMW last week)
If I didn’t have to work so much, I would have gone to the party last night.
(But I have to work a lot and that is why I didn’t go to the party last night.)
*Lưu ý: Nếu động từ “to be” là động từ chính thì dùng “were” cho tất cả các ngôi

8. Đảo ngữ trong câu điều kiện

Đảo ngữ trong câu điều kiện nhằm mục đính nhấn mạnh. Lưu ý chỉ đảo ngữ mệnh đề IF, mệnh đề chính giữ nguyên.

8.1 Đảo ngữ câu điều kiện loại I

Công thức:

Should + S + Vo, S + will/shall/can + Vo

Ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis => Should he has free time, he’ll play tennis

8.2 Đảo ngữ câu điều kiện loại II

Công thức:

Were + S + to + Vo, S + would/should/could + Vo

Ví dụ: If I were a boy, I would play football => Were I a boy, I would play football

8.3 Đảo ngữ câu điều kiện loại III

Công thức:

Had + S + V-ed/V3, S + would/could/should + have + V-ed/V3

Ví dụ: If he had trained hard, he would have won the match =>  Had he trained hard, he would have won the match.

9. If not = Unless

Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện, khi đó Unless = If not.
Ví dụ: Unless we start at once, we will be late => If we don’t start at once we will be late.
Câu điều kiện - Công thức, cách dùng và bài tập

10. Bài tập câu điều kiện có đáp án

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. If we meet at 9:30, we (have) _________________plenty of time.
  2. If you (find) _________________ a skeleton in the cellar, don’t mention it to anyone.
  3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed) _________________ the animals..
  4. If you pass your examination, we (have) _________________a celebration.
  5. Lisa would find the milk if she (look) _________________ for it in the fridge.
  6. What (happen) _________________if I press this button?
  7. The door will be unlocked if you (press)_________________ the green button.
  8. I should have voted for her if I (have) _________________ a vote then.
  9. If you go to Paris, where you (stay) _________________?
  10. If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.
  11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?
  12. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.
  13. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.
  14. I (call) _________________ the office if I were you.
  15. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.
  16. You would hear my explanation if you (not talk) _________________so much.
  17. What I (do) _________________if I hear the burglar alarm?
    1. If Mel (ask) _________________ her teacher, he’d have answered her questions.
  18. If you (read) _________________the instructions carefully, you wouldn’t have answered the wrong question.
  19. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
  20. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.
  21. If you were made redundant, what you (do) _________________?
  22. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.
  23. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.
  24. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.
  25. I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.
  26. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.
  27. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.
  28. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.
  29. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.
  30. Unless you (tell) __________________ the truth, I won’t help you.
  31. You’ll get pneumonia if you (not change) _________________ your wet clothes.
  32. If I had known that you couldn’t eat octopus, I (not buy) _________________ it.
  33. If they (hang) _________________ that picture lower, people would be able to see it.
  34. She (be) _________________able to walk faster if she didn’t have such high-heel shoes.
  35. I (bring) _________________ you some beer if I had known that you were thirsty.
  36. If you had touched that electric cable, you (be) _________________ electrocuted.
  37. If the story hadn’t been true, the newspaper (not print) _________________ it.
    1. Dan (arrive) _________________ safe if he drove slowly.
  38. I (not buy) _________________ things on the installment system if I were you.

Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống

  1. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

a. have                   B. would have             C. had had                  D. should have
2. I __________you sooner had someone told me you were in the hospital.
a. would have visited          B. visited                      C. had visited              D. visit
3. __________more help, I would call my neighbor.
a. needed                    B. should I need         C. I have needed         D. I should need
4. __________then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
a. had I known                      B. did I know               C. If I know              D. If I would know
5. Do you think there would be less conflict in the world if all people __________the same language?
a. spoke                   B. speak                C. had spoken            D. will speak
6. If you can give me one good reason for your acting like this, __________this incident again.
a. I will never mention            B. I never mention
c. will I never mention              D. I don’t mention
7. If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.
a. didn’t make                  B. wouldn’t have made
c. won’t make               D. don’t make
8. Unless you __________all of my questions, I can’t do anything to help you.
a. answered                  B. answer                    C. would answer         D. are answering
9. Had you told me that this was going to happen, I __________it.
a. would have never believed                          B. don’t believe
c. hadn’t believed                                         D. can’t believe
10. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?
a. doesn’t agree                  B. didn’t agree          C. hadn’t agreed        D. wouldn’t agree
11. J: “John went to the hospital alone”,
K: “If __________,I would have gone with him”.
a. had he told me                  B. he had told me       C. he has told me      D. he would tell me
12. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch T.V, but I didn’t want to bother you.
a. had studied                   B-studied               C. hadn’t studied        D. didn’t study
13. Peter: “Did you need help with your Math last night?”.
Mary: “If I had needed, I __________you”.
a. would call               B. called               C. would have called            D. will call
14. If someone __________ into the store, smile and say, “May I help you?”
a. comes              B. came                       C. come                       D. should come
15. “Here’s my phone number”.
“Thanks. I‘ll give you a call if I __________some help tomorrow”
a. will need                   B. need                        C. would need            D. needed
16. If I didn’t work for an accounting firm, I __________in a bank now.
a. work                     B. will work                C. have worked           D. would work
17. The death rate would decrease if hygienic conditions __________improved.
a. was                 B. is                             C. were                        D. had been
18-The education in Japan __________if the basic principles of education had not been taken into consideration.
a. would go down                  B. would have gone down
c. went down                          D. had gone down
19. If there __________, the rice fields could have been more productive.
a. had been enough water                    B. were enough water
c. would be enough water                   D. are enough water
20. The patient will not recover unless he __________ an operation.
a. had undergone                 B. would undergo        C. undergoes            D. was undergoing
21. If she __________ him, she would be very happy.
a. would meet                B. will meet                 C. met                  D. should meet
22. If he __________ a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.
a. had had                        B. had                C. has                          D. has had
23. If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,
a. be                                   B. is                        C. was                             D. were
24.The bench would collapse if they __________on it.
a. stood                      B. stand                    C. standing                  D. stands
25. If I had enough money, I__________ abroad to improve my English.
a. will go                  B. would go                C. went               D. should have go to
Đáp án:
Bài 1:

STTĐÁP ÁNSTTĐÁP ÁN
1will have21will go
2find22would you do
3had fed23run
4will24won’t be
5looked25would have to understand
6will happen26comes
7press27wouldn’t have
8had had28had worn
9will you stay29leaves
10swim30would have had
11 would you choose31Tell
12gets32don’t change
13comes33wouldn’t have bought
14would call34hung
15will sit35would be
16don’t talk36would have brought
17will you do37would have been
18had asked38wouldn’t have printed
19had read39would drive
20had40wouldn’t buy

Bài 2:

STTĐÁP ÁNSTTĐÁP ÁN
1C14A
2A15B
3B16D
4A17C
5A18B
6A19A
7B20C
8B21C
9A22A
10C23B
11B24A
12C25B
13C

Câu điều kiện xuất hiện ở cả bài tập tiếng Anh phổ thông lẫn các kì thi lấy chứng chỉ học thuật như IELTS, TOEIC,… vì vậy, việc sử dụng nhuần nhuyễn nó là rất cần thiết. Với phần ngữ pháp và bài tập củng cố có đáp án, JES hi vọng các bạn vừa làm bài, vừa kiểm tra đáp án và đối chiếu với lý thuyết để có thể chắc chẳn rằng mình đã hiểu bài.

Vân Nhi tốt nghiệp khoa Ngữ Văn Anh trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn, đạt chứng chỉ TOEIC tại IIG Việt Nam. Cô hiện tại đang là giảng viên tại 1 trung tâm tiếng anh ở TPHCM