Bạn muốn đăng ký dự thi chứng chỉ TOEIC nhưng còn chần chừ, đắn đo vì gặp phải khó khăn với các bài tập về từ loại toeic? Dạng bài tập này chiếm phần lớn điểm số của đề thi và cần phải ôn tập hiệu quả để cải thiện. Hãy thử tham khảo qua các bài tập từ loại có đáp án chi tiết dưới đây để cải thiện điểm số của mình nhé.
1. Các điều cần lưu ý khi học từ loại tiếng Anh
Khi học về từ loại trong tiếng Anh, có một số điều cần lưu ý để hiểu và sử dụng chính xác từng từ loại. Dưới đây là một số khía cạnh quan trọng mà bạn nên nắm khi làm dạng bài tập này:
- Nắm được vai trò của từ loại: Mỗi từ loại sẽ đảm nhận một vai trò và chức năng riêng. Hiểu rõ từng từ loại sẽ giúp bạn biết cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh phù hợp.
- Nắm vững cấu trúc câu: Từ loại giữ vai trò quan trọng trong cấu trúc câu. Để sử dụng từ loại đúng, hãy nắm vững cách từ loại tương tác với nhau trong câu.
- Chú ý đến biến thể từ loại: Một số từ có thể được sử dụng như nhiều từ loại khác nhau. Ví dụ, “run” có thể là động từ (verb) cũng có thể là danh từ (noun). Hãy xem xét ngữ cảnh để biết được nó là dạng từ loại nào.
- Học từ loại theo ngữ cảnh: Từng từ loại thường xuất hiện trong một ngữ cảnh cụ thể. Hãy tìm hiểu về cách từ loại được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau để có thể áp dụng chúng một cách hiệu quả.
- Sử dụng từ điển và nguồn tài liệu phù hợp: Bạn nên sử dụng từ điển và nguồn tài liệu phù hợp để tra định nghĩa, ví dụ và cách sử dụng.
- Thực hành và kiểm tra kiến thức: Ngoài lý thuyết thì bạn cũng hãy thực hành, vận dụng vào trong các bài tập, câu đố hoặc văn bản viết. Kiểm tra kiến thức của mình thông qua làm các bài kiểm tra từ loại hoặc tạo ra các câu với từng từ loại riêng biệt.
2. Tổng hợp các bài tập về từ loại trong TOEIC có đáp án
1. Since they are without direct supervision, field managers are expected to be able to find solutions to simple problems by (___)
A. them
B. they
C. themselves
D. their
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc “to do sth by oneself”: tự ai làm việc gì, không cần sự trợ giúp *Mẹo: nhìn thấy by chọn oneself
Dịch nghĩa: Vì họ không có sự giám sát trực tiếp, các nhà quản lý chuyên môn được mong đợi sẽ có thể tự mình tìm ra giải pháp cho những vấn đề đơn giản
Từ vựng: Supervision: sự giám sát ; Field manager: Nhà quản lý – chuyên môn
2. The hotel’s newly remodeled buffet has won mixed (___), mostly on the disappointed side.
A. reviewer
C. reviewed
C. reviewing
D. reviews
Đáp án D
Giải thích: Thiếu 1 danh từ số nhiều làm tân ngữ cho động từ won, đứng sau tính từ “mixed”
A. Danh từ chỉ người, B. Động từ, C. Động từ, D. Danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Bữa tiệc được làm lại gần đây của khách sạn đã nhận được nhiều sự phê bình khác nhau, phần lớn là sự thất vọng.
3. It has become increasingly evident that the role of universities is changing, so they should be more (___) to the needs and desires of students with disabilities.
A. attentively
B. attentive
C. attention
D. attend
Đáp án B
Giải thích: Thiếu một tính từ đi sau động từ “tobe”
A. Trạng từ, B. Tính từ, C. Danh từ, D. Động từ
Dịch nghĩa: Ngày càng rõ ràng rằng vai trò của các trường đại học đang dần thay đổi, vì vậy họ nên chú ý nhiều hơn đến các nhu cầu và mong muốn của học sinh khuyết tật.
Từ vựng: Evident: rõ ràng, hiển nhiên; Role: vai trò Need: nhu cầu
4. The construction project managers must present their …… monthly reports to the board by the end of the month.
A. revision
B. revise
C. revising
D. revised
Đáp án D
Giải thích: Thiếu tính từ bổ nghĩa cho danh từ “reports” và có nghĩa phù hợp
A. Danh từ, B. Động từ, C. Tính từ -ing nghĩa đang xem lại D. Tính từ -ed được xem xét lại hoặc được chỉnh lý
Dịch nghĩa: Các nhà quản lý dự án xây dựng phải trình bày báo cáo hàng tháng đã được chỉnh lý của họ cho hội đồng chậm nhất là cuối tháng.
Từ vựng: Construction project managers: quản lý dự án xây dựng; Present: trình bày Report: báo cáo; Board: hội đồng
5. I met with Elain Hopkins and Gene Avery to discuss the (___) of tasks and our joint vision for the implementation of the project plan.
A. allocate
B. allocated
C. allocates
D. allocation
Đáp án D
Giải thích: Sau mạo từ “the” là một danh từ
A. Động từ, B. Phân từ, C. Động từ ngôi thứ 3 số ít D. Danh từ
*Mẹo: cấu trúc the (Noun 1) of the ( Noun 2)
Dịch nghĩa: Tôi đã gặp với Elaine Hopkins và Gene Avery để thảo luận về phân bố nhiệm vụ và tầm nhìn chung của chúng tôi để thực hiện kế hoạch dự án.
Từ vựng: Discuss: thảo luận; Task: nhiệm vụ; Implementation: sự thực hiện
6. ……. near both the company’s new plant and headquarters, the company’s guest houses are very convenient
A. Location
B. Locating
C. Located
D. Locate
Đáp án: C
Giải thích: Sử dụng quá khứ phân từ để giảm mệnh đề: The company’s guesthouses are located near both => Located near
*Mẹo: chủ ngữ sau dấu phẩy là chủ ngữ chung của 2 mệnh đề này. Nghĩa chủ động dùng V-ing, bị động dùn VII
Dịch nghĩa: Nằm gần cả chi nhánh và trụ sợ mới của công ty, nhà khách công ty rất thuận tiện.
Từ vựng: Plant: chi nhánh; Headquarters: trụ sở; Convenient: tiện lợi
7. While some aspects still confuse me, I found the movie (___) would recommend that anyone watch it
A. fascinate
B. fascination
C. fascinating
D. fascinated
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc “find sb/sth + adj”: nhận thấy ai, vật gì như thế nào. Tính từ này thường là V-ing khi dùng cho vật (giống interesting)
A. Động từ, B. Danh từ, C. Tính từ: hấp dẫn, lôi cuốn (thường dùng cho vật), D. Tính từ: được làm cho thích thú (thường dùng cho người)
Dịch nghĩa: Mặc dù một số khía cạnh vẫn còn làm tôi bối rối, tôi vẫn thấy bộ phim hấp dẫn và tôi muốn giới thiệu nó đến bất cứ ai.
Từ vựng: Aspects: khía cạnh; Confused:làm rối
8. Some smaller family-run restaurants that don’t accept traveler’ checks are ….. found in many small cities throughout the country.
A. easy
B. easily
C. easier
D. easiest
Đáp án: B
Giải thích: Thiếu trạng từ bổ nghĩa cho động từ “found”
A. tính từ: dễ dàng B. trạng từ: một cách dễ dàng C. so sánh hơn, D. so sánh hơn nhất
*Mẹo: to be + ADV + PII hoặc tobe + ADV +adj
Dịch nghĩa: Những nhà hàng được điều hành bởi vài gia đình nhỏ hơn không chấp nhận séc du lịch có thể dễ dàng được tìm thấy trong nhiều thành phố nhỏ trong cả nước
Từ vựng: Traveler’ check: séc du lịch thấy
9. Because of such a large and (___) set of tax laws, we need to consult with the tax department before proceeding with these plans
A. complication
B. complicated
C. complicating
D. complicate
Giải thích: Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho “set of tax laws” có nghĩa phù hợp
Dịch nghĩa: Vì các luật thuế quá lớn và phức tạp như vậy, chúng ta cần tham khảo ý kiến với cơ quan thuế trước khi tiến hành các kế hoạch
Từ vựng: Tax laws: luật thuế; consult: tham khảo; proceed: tiến hành
10. There has been an increase in the number of websites and anonymous letters on the Internet which have been (___) of the government’s policies.
A. criticized
B. critic
C. critically
D. critical
Đáp án: D
Giải thích: sau “tobe” phải là một adj
Cấu trúc “to be critical of sb/sth”: có ý chỉ trích, phê phán ai/ cái gì
Dịch nghĩa: Đã có sự gia tăng về số lượng các trang web và thư nặc danh trên mạng Internet, cái mà có ý chỉ trích những chính sách của chính phủ.
Từ vựng: Increase: tăng lên, Anonymous letter: thư nặc danh, Government: chính phủ
XEM THÊM: Bài tập về từ loại trong tiếng Anh có đáp án chi tiết [PDF]
3. File bài tập từ loại TOEIC kèm đáp án [PDF]
https://drive.google.com/drive/folders/1EQU8RrJw96bxbUvYoMvZtx2vAt7wBRXa
Với các bài tập về từ loại TOEIC có đáp án chi tiết trên được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo uy tín, chính thống tin chắc sẽ là công cụ hỗ trợ uy tín của bạn trên con đường chinh phục chứng chỉ TOEIC. Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả và đạt được kết quả như mong muốn.