Home Học Tiếng Trung [PDF] Bài tập ngữ pháp HSK 3 có đáp án chi tiết

[PDF] Bài tập ngữ pháp HSK 3 có đáp án chi tiết

[PDF] Bài tập ngữ pháp HSK 3 có đáp án chi tiết

Bài tập ngữ pháp HSK 3 có đáp án chi tiết PDF là tài liệu luyện thi hữu ích dành cho người học tiếng Trung đang muốn hệ thống lại kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài. Tài liệu được phân chia theo từng chủ điểm ngữ pháp trọng tâm, giúp bạn dễ dàng tiếp cận và ôn luyện hiệu quả. Trong bài viết này, JES sẽ gửi đến bạn bộ bài tập ngữ pháp HSK 3 PDF kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ việc tự học và kiểm tra một cách chính xác tại nhà.

Bài tập ngữ pháp HSK 3 có đáp án

HSK 3 là cấp độ Trung cấp tiếng Trung. Nếu muốn thi và lấy chứng chỉ HSK 3 thì bạn cần phải nắm vững được ngữ pháp liên quan. Ngữ pháp HSK 3 được đánh giá là không quá phức tạp. Bạn chỉ cần chăm chỉ làm những dạng bài về các cấu trúc đã được học là có thể nắm được kiến thức ở phần này.

JES đã tổng hợp được file PDF bài tập ngữ pháp HSK 3 tiếng Trung có đáp án chi tiết tại đây. Bạn có thể tải xuống để luyện tập ngay từ bây giờ nhé!

Phương pháp làm bài tập ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 hiệu quả

Nắm kiến thức cơ bản

Để làm được các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Trung có đáp án hoặc ở bất cứ ngoại ngữ nào khác thì yếu tố cực kỳ quan trọng đó là cần phải nắm chắc kiến thức nền tảng. Trong chương trình Hán ngữ sẽ có rất nhiều cấu trúc được phân chia theo các cấp độ Sơ – Trung – Cao cấp, ứng với HSK 1 – HSK 6.

Các kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung mà bạn cần nắm khi muốn làm tốt tất cả các dạng bài tập đó là:

  • Từ loại: đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn, động từ, đại từ chỉ thị, tính từ, liên từ, số từ, lượng từ, phó từ,…
  • Các cấu trúc câu đặc biệt: câu hỏi, câu trần thuật, cấu trúc biểu thị nguyên nhân – kết quả, cấu trúc nhấn mạnh nội dung,…
  • Thành phần câu có trong tiếng Trung: chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, tân ngữ, định ngữ, trung tâm ngữ,…
  • Cách để phân biệt từ/cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung: 又 và 再, 次 và 遍, 3 chữ “de” trong tiếng Trung, 能 và 会, 能 và 可以,…
Nắm chắc kiến thức cơ bản
Khi làm bài ngữ pháp cần nắm vững các kiến thức

Đọc kỹ đề bài trước khi làm

Khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Trung có đáp án trước hết thì bạn nên đọc kỹ yêu cầu đề bài. Có các câu nếu đọc lướt qua thì nghĩ là đúng nhưng nó có thể mắc lỗi sai ở đâu đó khó phát hiện. Thế nên, đọc kỹ yêu cầu đề bài, đáp án là kinh nghiệm đầu tiên trong quá trình làm bài tập mà người học phải nắm.

Quy tắc làm bài trắc nghiệm tiếng Trung

Khi làm những dạng bài tập trắc nghiệm ngữ pháp tiếng Trung, để tránh mắc những lỗi sai không đáng có thì bạn cần quan tâm đến một số vấn đề sau:

  • Đọc lướt qua đề bài và đáp án từ đầu đến cuối để nắm được yêu cầu của đề. Sẽ có một số chỗ có thể bạn không hiểu nhưng cũng đừng lo lắng mà hãy lướt qua.
  • Phân tích chỗ trống cần điền sau đó đọc hiểu những vế để xem câu đó sử dụng cấu trúc ngữ pháp gì, dấu hiệu nhận biết như thế nào.

Ví dụ: Chọn từ cần điền vào chỗ trống sau: 他……生病了,所以没有来上课。

A. 因为

B. 不但

C. 如果

D. 不管

Đọc kỹ câu ta sẽ thấy có 2 vế, dịch nôm na là “Anh ấy….ốm rồi, cho nên không lên lớp được”. Vế trước nói về nguyên nhân, vế sau là nói về kết quả cùng với dấu hiệu nhận biết là từ 所以 (cho nên) ➡ Đáp án A (因为: bởi vì). (Theo cấu trúc câu 因为……所以: Bởi vì …… cho nên).

Các quy tắc làm bài trắc nghiệm tiếng Trung
Những quy tắc làm bài tiếng Trung cần biết

Cách để làm dạng bài tìm lỗi sai

Với dạng bài tìm lỗi sai chủ yếu, kinh nghiệm làm bài tập cho người thi là phải ứng dụng vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp mới có thể làm được bài này. Hướng dẫn cách để làm dạng bài này:

  • Bước 1: Xem câu đã cho trên đề bài có đủ thành phần trong câu hay chưa, nghĩa biểu đạt đã rõ ràng chưa. Ví dụ: 自行车()比较容易的交通方法。➡ Câu này sai do thiếu vị ngữ ở phần trong dấu ngoặc.
  • Bước 2: Xem cách dùng từ đã hợp lý hay chưa: Bởi vì một số câu tiếng Trung có thể xuất hiện những chỗ dùng từ không đúng, khó biểu đạt được ý nghĩa của cả câu. Một số lỗi thường gặp như dùng từ loại dễ bị nhầm như danh từ, động từ, tính từ,… Ví dụ: 我还想好这个问题。➡ Câu này dùng sai ở chỗ in đậm (sau 还 không sử dụng 不, 了 chỉ được dùng sau tính từ nhưng trước đó phải có trợ từ ngữ khí).
  • Bước 3: Kiểm tra thứ tự ngữ pháp trong câu đã chính xác hay chưa. Ví dụ: Câu 我的房间比别人的房间一点大。⇒ 我的房间比别人的房间大一点。(Cấu trúc A 比 B + Tính từ).

Hy vọng với bộ bài tập ngữ pháp HSK 3 PDF có đáp án chi tiết mà JES chia sẻ, bạn sẽ có thêm một nguồn tài liệu hữu ích để ôn luyện và nâng cao trình độ tiếng Trung một cách hiệu quả. Đừng quên thường xuyên truy cập website Jes edu để cập nhật thêm nhiều sách ngoại ngữ PDF miễn phí chất lượng, hỗ trợ bạn trên hành trình chinh phục ngoại ngữ.