Các bạn chắc đều biết [ところ] nghĩa là gì rồi đúng không ? Trong bài ngữ pháp Minna no Nihongo bài 46 hôm nay, chúng ta sẽ được học thêm nghĩa mới của [ところ] và những điểm ngữ pháp quan trọng đi kèm. Bây giờ hãy cùng nhau khám phá nghĩa khác và cách dùng của [ところ] nhé!
1. ところです
[ところ] có nghĩa gốc là địa điểm, ngoài ra nó còn biểu thị thời điểm. Ở bài này chúng ta sẽ học nghĩa thứ 2. Mẫu câu này dùng để biểu thị và nhấn mạnh rằng thời điểm hiện tại có vị trí như thế nào trong quá trình diễn tiến của một hành vì hay một sự việc nào đó
Động từ nguyên dạng + ところです
- Nghĩa: sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~)
- Cách dùng:
Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này Thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm như [これから] và [(ちょうど)いまから] - Ví dụ:
かいぎはもうはじまりましたか
Cuộc họp đã bắt đầu rồi à?
いいえ、いまからはじまるところです
Chưa, sắp sửa bắt đầu.
ちょうどいまからおちゃをのむところです。いっしょにいかがですか
Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé!
ひるごはんはもう たべましたか
Bạn đã ăn trưa rồi à?
いいえ、これからたべるところです
Chưa, tôi chuẩn bị ăn bây giờ
Động từ thể て いるところです
- Nghĩa: đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~)
- Cách dùng :
Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xảy ra (mạnh hơn V ています). Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian [いま] - Ví dụ :
こしょうのげんいんがわかりしか?
Anh/ chị đã biết nguyên nhân hỏng chưa?
いいえ、いま しらべて いるところです
Chưa, bây giờ tôi đang xem
Động từ thể た ところです
- Nghĩa: vừa mới (làm ~) xong
- Cách dùng:
Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành
Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian [たったいま] - Ví dụ:
8じのバスはもうでましたか
Chuyến xe 8 giờ đã đi rồi à?
はい、たったいまでたところです。
Vâng, vừa mới đi - Chú ý :
Không sử dụng nếu chủ ngữ không phải là sinh vật
Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như : けっこんしている、しっている,…
3. Động từ thể た + ばかりです
- Nghĩa: mới / vừa mới (làm ~)
- Cách dùng :
Dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm
Thời điểm xảy ra chưa lâu đó hoàn toàn là do phán đoán chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi) - Ví dụ:
やまださんとやまもとさんは 3げつまえにけっこんしたばかりです
Cô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước
このカメラはきのうかったばかりです
Cái máy ảnh này hôm qua tôi vừa mua
4. + はずです
- Cấu trúc :
Động từ thể nguyên dạng + はずです
Động từ thể ない + はずです
tính từ đuôi い(~い) + はずです
Tính từ đuôi な (~な) + はずです
danh từ の + はずです - Nghĩa : Chắc chắn
- Cách dùng : người nói dựa trên một căn cứ nào đó, phán đoán là chắc chắn một việc gì đó sẽ xảy ra
- Ví dụ :
ミラーさんはきょうくるでしょうか?
Hôm nay anh Miller có đến không?
くるはずですよ。きのうでんわがありましたから
Chắn chắn anh ấy sẽ đến. Hôm qua tôi có nhận được điện thoại của anh ấy
Wow, vậy ra [ところ] lại có nhiều cách dùng như vậy, và còn cả [ばかりです] nữa. Quả là những kiến thức không thể bỏ qua mà! Vậy các bạn hãy nhớ học kĩ vào và làm bài tập thật nhiều nhé!