Ngữ pháp Minna no Nihongo bài 43 hôm nay nói về 2 điểm ngữ pháp chính : một là về [そうです], còn hai là động từ thể て + きます. [そうです] ở đây không phải mang nghĩa như chúng ta đã học trước mà có nghĩa hoàn toàn mới với một số quy tắc nhất định kèm theo. Ngoài ra, động từ thể て + きます cùng là một điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng vì cấu trúc ngữ pháp này xuất hiện rất nhiều trong các kì thi năng lực nhật ngữ, cụ thể là về phần tìm câu đồng nghĩa. Đúng là những điểm ngữ pháp không thể bỏ qua được, vậy chúng ta cùng học nhé!
1. そうです
Mẫu câu này về cơ bản diễn tả suy đoán dựa trên thông tin thu thập được từ thị giác
Động từ thể ます + そうです
- Nghĩa : Có vẻ sắp
- Cách dùng : khi một trạng thái nào đó khiến người ta suy đoán rằng một sự việc nào đó có vẻ sẽ xảy ra
- Ví dụ :
あめがふりそうです
Trời trông có vẻ sắp mưa nhỉ
シャンプーがなくなりそうです
Dầu gội có vẻ sắp hết rồi
Tính từ đuôi い(bỏ [い]) / tính từ đuôi な(bỏ [な]) + そうです
- Nghĩa : Có vẻ
- Cách dùng : diễn tả suy đoán dựa trên bề ngoài của sự vật dù chưa xác nhận thực tế như thế nào
- Ví dụ :
このりょうりはおいしそうです
Món này có vẻ ngon này
このつくえはじょうぶそうです
Cái bàn này có vẻ chắc chắn
2. Động từ thể て + きます
Động từ thể て + きます
- Nghĩa : Đi đến một đại điểm nào đó để thực hiện một hành vi nào đó rồi về
- Ví dụ :
ちょっとたばこをかってきます。
Tôi đi mua thuốc lá một chút rồi về - Chú ý : Trong mẫu câu này, ta dùng [で] để biểu thị đia điểm. Cũng có thể sử dụng [から] trong trường hợp sự di chuyển của đồ vật là tiêu điểm của câu
Ví dụ :
スーパーでミルクをかってきます
Tôi đến siêu thị mua sữa rồi về
だいどころからコップをとってきます
Tôi đi lấy cái cốc từ nhà bếp
Danh từ (địa điểm) へ いって きます
- Nghĩa : Đi đến một địa điểm nào đó rồi quay trở về
- Ví dụ :
ゆうびんきょくへいってきます
Tôi đến bưu điện về rồi
でかけて きます
- Nghĩa : Đi đâu đó ra ngoài rồi trở về
- Ví dụ :
ちょっと でかけて きます
Tôi ra ngoài một chút rồi về
Mong rằng bài viết hôm nay đã giúp các bạn bước gần hơn đến mục tiêu chinh phục tiếng Nhật của mình. Chúc các bạn luôn thành công!