Trong bài viết ngữ pháp Minna no Nihongo bài 42 hôm nay, chúng ta sẽ được ôn lại các mẫu câu chỉ mục đích đã học. Bên cạnh đó, các mẫu câu chỉ mục đích mới cũng sẽ được giới thiệu trong bài viết này. Quả là một công đôi chuyện phải không nào. Ngoài ra, chúng ta còn được biết thêm các lượng từ thông dụng mới. Các bạn có nghe hào hứng không nào ? Vậy còn chờ gì nữa, chúng ta cùng bắt đầu học thôi nào!
1. Danh từ の / Động từ thể nguyên dạng + ために ,~
- Nghĩa : Để~, cho~,…
- Ví dụ :
じぶんのみせをもつために、ちょきんして います
Tôi tiết kiệm tiền để mở cửa hàng riêng
かぞくのために、うちをたてます
Tôi xây nhà vì gia đình - Chú ý : Phân biệt [ために] và [ように]
Đều cùng chỉ về mục đích với nghĩa là “Để~, cho~,…” nhưng [ために] chỉ đi với động từ biểu thị chủ ý còn [ように] có thể đi cả với động từ biểu thị chủ ý và không biểu thị chủ ý
Ví dụ :
じぶんのみせをもつために、ちょきんしています
Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình
じぶんのみせをもつよてるように、ちょきんします
Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình
Ở ví dụ đầu, người nói có chủ ý “mở cửa hàng” và lấy đó làm mục tiêu để tiết kiệm tiền để đạt được mục đích. Còn ở ví dụ sau, người nói lấy trạng thái “mở cửa hàng” làm mục tiêu và để dành tiền để đến gần mục tiêu đó. Qua đó ta cũng thấy được, mục tiêu của [ために] rõ ràng và cụ thể hơn
2. Động từ nguyên dạng / danh từ + に
- Cách dùng : Chúng ta thêm động từ, tính từ như [つかう],[いい],[べんりだ],[やくにたつ] và [じかんがかかる] vào sau [động từ nguyên dạng のに ] và [danh từ に] để biểu thị mục đích
- Ví dụ :
このはさみは はなをきるのに つかいます
Cái kéo này dùng để cắt hoa
このかばんはおおきくて、りょこうにべんりです
Cái túi này rất to nên tiện cho việc đi du lịch
でんわばんごうを しらべるのに じかんが かかりました
Tôi mất thời gian để tìm số điện thoại
3. Tổng hợp cách nói biểu thị mục đích đã học
Danh từ/ động từ thể [ます] + に いきます/ きます / かえります
- Nghĩa : Đi / đến / về đâu để làm việc gì
- Ví dụ :
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật
あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます
Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo
Động từ nguyên dạng / Động từ thể ない + ように ~
- Nghĩa : để
- Ví dụ:
しんぶんが よめるように、かんじを べんきょう します
Để đọc được báo, tôi học chữ Hán
みんなが わかるように、大きな こえで 言います
Để mọi người nghe rõ, tôi nói to.
かぜを ひかないように、セーターを きます
Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len
Danh từ の / Động từ thể nguyên dạng + ために ,~
- Nghĩa : Để~, cho~,…
- Ví dụ :
じぶんのみせをもつために、ちょきんして います
Tôi tiết kiệm tiền để mở cửa hàng riêng
かぞくのために、うちをたてます
Tôi xây nhà vì gia đình
Động từ nguyên dạng / danh từ + に
- Ví dụ :
このはさみは はなをきるのに つかいます
Cái kéo này dùng để cắt hoa
このかばんはおおきくて、りょこうにべんりです
Cái túi này rất to nên tiện cho việc đi du lịch
でんわばんごうを しらべるのに じかんが かかりました
Tôi mất thời gian để tìm số điện thoại
5. Lượng từ は
- Cách dùng : Biểu thị mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng
- Ví dụ :
にほんで けっこんをするのために、200まんえんは いります
Ở Nhật để làm đám cưới cần ít nhất 200 triệu
6. Lượng từ も
- Nghĩa : Đến
- Cách dùng : biểu thị rằng người cảm nhận con số hay số lượng đó là nhiều
Ví dụ :
えきまで いくのに 2じかんも かかりました
Tôi mất đến 2 tiếng để đi đến ga
うちをたてるのに 3000まんえんも ひつようなんです
Để xây nhà, cần đến 30 triệu yên
Các bạn về nhà nhớ học thật kĩ các điểm ngữ pháp Minna no Nihongo bài 42 ở trên nhé! Chúc các bạn học càng ngày càng tiến bộ!