Home Tài Liệu - Giáo Trình Minano Nihongo NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 33

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 33

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 33

Các bạn đã học xong ngữ pháp Minna no Nihongo bài 32 chưa nào ? Nếu chưa thì hãy nhanh học đi rồi cùng nhau sang bài mới nhé! Và bài mới mà mình muốn giới thiệu đến các bạn hôm nay chính là ngữ pháp Minna no Nihongo bài 33 sau đây.

1. Thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ

Cách tạo thể mệnh lệnh

  • Nhóm 1 :

Đổi âm cuối của thể [ます] sang âm cùng hàng thuộc dãy [え]
Ví dụ :
かきます ーーーー> かけ
およぎます ーーー> およげ
のみます ーーーー> のめ

  • Nhóm 2 :

Thêm [ろ] vào sau thể [ます]
Ví dụ :
さげます ーー> さげろ
でます  ーー> でろ
Nhóm 3 :
きます ーーー> こい
します ーーー> しよう
*Những động từ không biểu thị chủ ý như [わかる], [できる] ,[ある] ,… thì không có thể mệnh lệnh
Cách tạo thể cấm chỉ

  • Chuyển về thể từ điển rồi thêm [な] vào cả 3 nhóm động từ
  • Ví dụ :
    かく    ーーー> かくな
    およぐ  ーーー> およぐな
    のむ   ーーー> のむな
    さげる  ーーー> さげるな
    でる   ーーー> でるな
    おりる  ーーー> おりるな
    する   ーーー> するな
    くる   ーーー> くるな

2. Cách dùng thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ

Thể mệnh lệnh và cấm chỉ dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Nó mang sắc thái cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn và được dùng trong các trường hợp cụ thể sau :
Dùng trong trường hợp người có địa vi cao hơn nói với người có đại vì thấp hơn hay cha nói với con :
Ví dụ:
あしたまでレポートをまとめろ
Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy
べんきょうしろ
Học bài đi
テレビをみるな
Không được xem tivi
Dùng giữa những người bạn trai với nhau :
Ví dụ :
こんばんうちへこいよ
Tối nay đến nhà tao nhé
ビールをのむなよ。
Không uống bia nữa
Dùng khi cổ vũ ( Phái nữ có thể sử dụng) :
Ví dụ :
がんばれ
Cố lên
はしれ
Chạy đi
Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan, nhà máy :
Ví dụ :
スイッチをきれ
Tắt nguồn điện đi
ものをおとすな
Không được làm rơi đồ
Dùng để đưa ra hiệu lệnh hướng dẫn giao thông :
Ví dụ :
とまれ
Hãy dừng lại
はいるな
không được vào

3. [~とよみますか] và [~とかきますか]

  • Nghĩa : ~ đọc là như thế nào / viết như thế nào
  • Ví dụ :
    あのかんじはなんとよむんですか?
    Chữ kanji kia đọc là gì ?
    あそこに「とまれ」とかいています
    Ở chỗ kia có viết là “Tomare”

4. Danh từ 1 は Danh từ 2 と いういみ です

  • Nghĩa: Danh từ 1 có nghĩa là danh từ 2
  • Ví dụ :
    このマークはどういういみですか?
    Kí hiệu này có nghĩa là gì ?
    せんたくであらえるといういみです
    Có nghĩa là có thể giặt bằng máy

5. [câu] / thể thông thường + と + いっていました

  • Cách dùng : Khi muốn trích dẫn lời của người thứ 3 thì ta dùng [いいました] còn khi muốn truyền đạt lại lời nhắn của người thứ 3 ta dùng [いっていました]
  • Ví dụ :
    たなかさんは「あしたやすみます」といっていました
    たなかさんは あしたやすむ といっていました
    Anh Tanaka nói ngày mai sẽ nghỉ

6. [câu] / thể thông thường + と + つたえて いただけませんか

  • Cách dùng : khi muốn nhờ truyền đại lại lời nhắn cho ai đó một cách lịch sự
  • Ví dụ :
    すみませんが、わたなべさんに あしたのパーティー6じからだと つたえていただけませんか?
    Xin lỗi anh/chị làm ơn nhắn với chị Watanabe rằng buổi tiệc ngày mai bắt đầu từ 6 giờ, có được không ?

Các bạn hãy mau mau học hết nhé! Không học mà để dồn lại một lần thật sự là không tốt cho cả sức khỏe và cả quá trình học tiếng Nhật đấy! Hãy cố gắng lên nhé!