Home Tài Liệu - Giáo Trình Minano Nihongo NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 18

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 18

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 18

Hãy cùng xem hôm nay chúng ta có gì nào ? À, ngữ pháp Minna no Nihongo bài 18 đây mà! Bài 18 hôm nay ta sẽ được học về động từ thể từ điển, đây là điểm ngữ pháp rất quan trọng nên các bạn hãy hết sức tập trung nhé! Vậy cùng bắt tay vào học nào!

1. Thể nguyên dạng của động từ

Thể nguyên mẫu (còn gọi là thể từ điển) là thể cơ bản (động từ gốc) của động từ, trong sách từ điển các động từ được trình bày ở thể này.

  • Động từ nhóm I :

Các động từ có âm tận cùng là [い], thì chuyển âm tận cùng về dãy [う]

Động từ Thể từ điển
ます
ます
およます およ
ます
あそます あそ
ます
ます
ます
はなます はな

 

  • Động từ nhóm II

Chúng ta bỏ [ます] thêm [る]
Ví dụ :
たべますーーー> たべる
みますーーーー> みる
Trừ một số động từ đặc biệt:
かえりますーーー>かえる
しりますーーーー>しる

  • Động từ nhóm III

しますーーー> する
きますーーー> くる

2.Động từ thể từ điển こと / Danh từ  + ができます

  • Nghĩa: Có thể làm~
  • Cách dùng:
    Danh từ được sử dụng phải có tính động tác hay các danh từ chỉ khả năng như 日本語(にほんご)、ピアノ、スキー
    Phải thêm こと sau động từ thể từ điển để biến thành một nhóm danh từ
    Động từ [できます] có 2 nghĩa là năng lực, khả năng
  • Ví dụ:
    にほんごができます。
    Tôi biết tiếng Nhật
    えをかくことができます。
    Tôi có thể vẽ tranh (Năng lực)
    カードではらうことが できます。
    Có thể thanh toán bằng thẻ. (Khả năng)

3. わたしのしゅみは Động từ thể từ điển こと / Danh từ

です

  • Nghĩa : Sở thích của tôi là ~
  • Cách dùng: dùng danh từ và động từ thể từ điển thêm [こと] để nói về sở thích
  • Ví dụ:
    あなたのしゅみはなんですか。Sở thích của bạn là gì?
    りょこうです。Là đi du lịch.
    うたをうたうことです。
    Là ca hát.
    わたしのしゅみはえいがをみることです。
    Sở thích của tôi là xem phim

4. Danh từ の / Động từ thể từ điển / Từ chỉ thời gian + まえに + ~

  • Nghĩa: Trước khi gì/ làm gì/ lúc nào
  • Ví dụ :
    いつこのくすりをのみますか。
    Uống thuốc này khi nào?
    ねるまえにのみます。
    Uống trước khi ngủ.
    かいぎのまえにレポートをじゅんびしました。
    Trước cuộc họp, tôi đã chuẩn bị báo cáo.
    がつまえに、フエへきました。
    3 tháng trước, tôi đã đến Huế.

5. なかなか + động từ phủ định

  • Nghĩa : mãi mà không …
  • Cách dùng : dùng trong câu phủ định
    Ví dụ :
    バスが なかなか きません。
    Xe buýt mãi mà không thấy tới
    ハノイでなかなかゆきをみることができません。
    Ở Hà Nội, mãi mà tôi không nhìn thấy tuyết

6. ぜひ

  • Nghĩa : Nhất định
  • Cách dùng : Biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu
  • Ví dụ :
    ぜひにほんへいきたいです。
    Tôi rất muốn đi Nhật Bản
    ぜひあそびにきてください。
    Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!

Các bạn có gặp khó khăn gì để học các điểm ngữ pháp Minna no Nihongo của bài 18 không? Mình đoán là không vì nó khá dễ mà. Hãy tiếp tục theo dõi tiếp bài 19 của chúng mình nhé!