Home Tài Liệu - Giáo Trình Minano Nihongo NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 9

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 9

NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 9

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi xin tiếp tục chia sẻ với mọi người danh sách ngữ pháp Minna no Nihongo bài 9. Đây là bảng tổng hợp đầy đủ ngữ pháp bài 9, được trình bày rõ, đẹp nhằm tối ưu hóa cũng như tạo động lực cho việc học tiếng Nhật. Các bạn cùng xem qua nhé!

1. Danh từ + が + あります / わかります

  • Nghĩa : Có(sở hữu) / hiểu cái gì
  • Cách dùng : trợ từ đi với các động từ [あります/わかります] là [が] để chỉ đối tượng của hành động
    *[あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật
  • Ví dụ :
    わたしは あたらしい かばんが あります。
    Tôi có cái cặp mới.
    わたしは にほんごがわかります。
    Tôi hiểu tiếng Nhật

2. Danh từ + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです

  • Nghĩa : Thích / ghét / giỏi/ kém cái gì
  • Cách dùng : các tính từ như [すきです / きらいです/ じょうずです / へたです] cũng sử dụng trợ từ [が]
  • Ví dụ :
    わたしのともだちは ぶたにく が きらいです。
    Bạn tôi không thích thịt lợn
    わたしは にほんご が へたです。
    Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật

3. どんな + Danh từ

  • Cách dùng : hỏi về tên cụ thể của một vật hay một việc nào đó trong một phạm trù lớn hơn
  • Ví dụ :
    どんな のみものがすきですか。
    Bạn thích đồ uống nào?
    ジュースがすきです。
    Tôi thích nước hoa quả

4. よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん

  • Cách dùng:
    Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (chất) của chúng
よく わかります Hiểu nhiều
だいたい わかります Hiểu chung chung
すこし わかります Hiểu một ít
あまり わかります Không hiểu lắm
ぜんぜん わかります Hoàn toàn không hiểu

Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (lượng) của chúng

 たくさん あります  Có nhiều
 すこし あります  Có ít
 あまり あります  Không có nhiều lắm
 ぜんぜん あります  Hoàn toàn không có
  • Ví dụ:
    にほんごが だいたい わかります。
    Tôi biết tiếng Nhật cũng đại khái thôi
    ぶんぽうが あまりわかりません。
    Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm.
    Thong Nhatこうえんで きが たくさん あります。
    Ở công viên Thống Nhất có rất nhiều cây. きょうすこしさむいです。

5. Câu 1, から câu 2

  • Nghĩa : Bởi vì
  • Cách dùng : dùng để nối 2 câu lại. câu 1 biểu thị lý do cho câu 2
  • Ví dụ :
    じかんがありませんから、ほんをよみません
    Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách

*Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nói câu 1 sau kèm theo [から]
まいあさしんぶんをよみますか?
Mỗi sáng anh có đọc báo không ?
いいえ、よみません。じかんがありませんから。
Không, tôi không đọc. Bởi vì không có thời gian.

6. どうして

  • Nghĩa : Tại sao
  • Cách dùng : Dùng để hỏi lý do, và khi trả lời chúng ta thêm [から] vào cuối câu
  • Ví dụ :
    どうしてきょう は はやく かえりますか ?
    Tại sao hôm nay về sớm thế?
    ようじがありますから。
    Vì tôi có chút việc.

Sau bài học hôm nay, mình cá là kiến thức ngữ pháp của các bạn đã tăng lên nhiều rồi phải không nào? Hãy lấy điều đó làm động lực để chăm chỉ học tiếp nhé! Chúc các bạn thành công!