
Bạn đang muốn tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Trung đầy đủ nhất thì hãy tham khảo ngay bài viết sau. HSK được biết đến là kỳ thi năng lực Hán ngữ gồm 6 cấp độ từ HSK 1 đến HSK 6. Hôm nay, JES sẽ giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 đầy đủ nhất [PDF]”. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
1. Cấu trúc “是……的。” /shì… de/: được dùng để nhấn mạnh nội dung
Ví dụ:
他是昨天来的。(Tā shì zuótiān lái de): Anh ấy đến ngày hôm qua.
(Nhấn mạnh thời gian đến là ngày hôm qua)
2. Câu hỏi với từ “吗” /ma/: dùng để hỏi
Ví dụ:
你做完作业了吗?(Nǐ zuò wán zuòyèle ma?): Cậu làm xong bài tập chưa?
你吃饭了吗? (Nǐ chīfàn le ma?): Bạn ăn cơm chưa?
3. Cấu trúc “因为……所以” /yīnwèi… suǒyǐ/: hiển thịnguyên nhân kết quả
Ví dụ:
因为下雨所以我们不能出去玩儿。(Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù wánr): Bởi vì trời đổ mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.
4. Cấu trúc “只有……才” /zhǐyǒu… cái/: chỉ có… mới
Ví dụ:
只有好好学习才能有好成绩。(Zhǐyǒu hǎohao xuéxí cái néng yǒu hǎo chéngjì): Chỉ có học hành chăm chỉ thì mới có được thành tích tốt.
5. Cấu trúc “只要……就” /zhǐyào… jiù/: chỉ cần… thì
Ví dụ:
只要你努力学习, 就会有进步。(Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù): Chỉ cần bạn cố gắng học hành thì bạn sẽ tiến bộ.
6. Cấu trúc “无论……都” /wúlùn… dōu/: cho dù… đều/ cũng
Ví dụ:
无论遇到怎样的困难,我们都要想办法克服。(Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒmen dōu yào xiǎng bànfǎ kèfú): Cho dù gặp phải khó khăn gì, chúng tôi đều nghĩ cách khắc phục.
7. Cấu trúc “如果……就也” /rúguǒ… jiù /: nếu… thì
Ví dụ:
如果你认真的学习,成绩就会变的很好。(Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎo): Nếu bạn học tập chăm chỉ, thì thành tích cũng sẽ rất tốt.
8. Cấu trúc “虽然。。。但是” /suīrán… dànshì/: mặc dù…. nhưng
Ví dụ:
虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。(Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí): Mặc dù học hành vất vả nhưng phải kiên trì.
9. Cấu trúc 不但……而且 /búdàn… érqiě/: không những… mà còn
Ví dụ:
今天的天空不但没有太阳,而且还非常阴暗。(Jīntiān de tiānkōng bùdàn méiyǒu tàiyáng, érqiě hái fēicháng yīn’àn): Thời tiết hôm nay không những không có ánh mặt trời mà còn âm u.
10. Cấu trúc “不是……而是” /búshì… ér shì/: không phải… mà là
Ví dụ:
不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。(Búshì lǎoshī bùguǎn nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎoshī shīwàngle): Không phải thầy giáo không quan tâm đến bạn mà là bạn khiến thầy thất vọng quá rồi.
Các từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung
1. Đại từ tiếng Trung
Đại từ nhân xưng
Hán tự | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
我 | wǒ | chỉ ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình, ta, tao,…) |
我是学生。 /wǒ shì xué sheng/ Tôi là học sinh |
你 | nǐ | cậu, bạn, anh, chị, mày… | 你是我的朋友。 /nǐ shì wǒ de péng you/ Bạn là bạn của tôi |
他 | tā | chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho con trai (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…) | 他是我的爸爸。 /nǐ shì wǒ de bàba/ |
她 | tā | chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho con gái (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) | 她是我的姐姐。 /tā shì wǒ de jiějiè/ Cô ấy là chị gái tôi |
我们 | wǒmen | chúng tôi, chúng tớ, chúng ta, chúng mình,… | 我们是同学。 /wǒmen shì tóngxué/ Chúng tôi là bạn cùng lớp |
你们 | nǐmen | các bạn, các anh, các chị, các cậu, chúng mày,… | 你们是中国人。 /nǐmen shì zhōngguó rén/ Các bạn là người Trung Quốc |
他们 | tāmen | chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng được dùng chung cho cả nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…) | 他们是越南人。 /tāmen shì yuè nán rén/ Bọn họ là người Việt Nam |
她们 | tāmen | chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các cô ấy, các chị ấy,…) | 她们在聊天。 /tāmen zài liǎotiàn/ Các cô ấy đang trò chuyện |
Đại từ chỉ định
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
这 | zhè | đây, này, cái này,… | 这是王老师。 /zhè shì wáng lǎo shī/ Đây là thầy Vương |
那 | nà | kia, cái kia, cái ấy, đó,… | 那本书是我的。 /nà běn shū shì wǒ de/ Quyển sạch kia là của tôi. |
这/那+ 是+ danh từ | zhè/nà shì… | Đây là…/ kia là……. | 这是我的书。 /zhè shì wǒ de shū/ Đây là sách của tôi. 那是他的笔。 /nà shì tā de bǐ/ Kia là bút của anh ấy. |
这/那+ lượng từ + danh từ | zhè/nà…… | Cái…..này/ cái…. kia | 这本书 /zhè běn shū/ Quyển sách này. 那棵树 /nà kē shù/ Cái cây kia |
这儿 | zhèr | ở đây, chỗ này, bên này,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) |
我这儿有很多玩具。
/wǒ zhèr yóu hěn duò wán jù/ Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi. |
那儿 | nàr | chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) |
李老师哪儿有你的笔记本。
/lí lǎo shī nàr yóu nǐ de bǐ jì běn/ Chỗ của cô Lý có vở của bạn. |
Đại từ nhân xưng
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
谁 | shéi | ai | 那个男人是谁? |
哪 | nǎ | nào, cái nào, cái gì,… | 你要买哪种裤子? |
哪 + lượng từ + danh từ | nǎ… | …… nào? | 哪条裙子是你的? |
哪儿 | nǎr | chỗ nào, đâu, ở đâu,… | 你在哪儿? |
几 | jǐ | mấy | 你几岁了? |
几+ lượng từ+ danh từ | jǐ… | Mấy ….? | 你有几本书? |
什么 | shénme | cái gì | 你说什么? |
多少 | duōshao | bao nhiêu | 你有多少钱? |
多少+danh từ | duōshao… | bao nhiêu….? | 苹果多少一斤? |
怎么 | zěnme | thế nào, sao, làm sao | 他怎么这么高? |
怎么+ động từ | zěnme… | dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác | 这个字怎么写? |
怎么样 | zěnmeyàng | thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến) | 今天晚上8点见,怎么样? |
2. Chữ số tiếng Trung trong HSK 1
Biểu thị thời gian
Thời gian trong tiếng trung được sắp xếp theo thứ tự là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi đến ngày.
- 星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
- 9点20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút
- 2020 年 12月 7日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020
Biểu thị tuổi tác
- 他今年33岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 33 tuổi
Biểu thị số tiền
- 20块 /shí kuài/: 20 đồng (tệ)
- 五毛 / wǔmáo/: 5 hào (1 đồng bằng 10 hào)
Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, cụ thể như sau:
100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)
Biểu thị chữ số
Khi đọc các dãy số dài như: số điện thoại, số nhà, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái sang phải như số đếm.
- Chỉ có số một là “一Yī” thường đọc thành yāo
我的电话是57290001 /wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 57290001
3. Phó từ
Phó từ phủ định:
- 不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở tương lai, hiện tại và phủ định sự thật
我不是老师 /wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên
- 没 (méi – không): Dùng để phủ định cho hành động diễn ra trong quá khứ
他没去过北京 /tā méi qù guò běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
Phó từ chỉ mức độ:
Thường đứng trước động từ hoặc tính từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
- 很 (hěn – rất, quá):
她很高兴 /tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui
- 太 (tài – quá, lắm): 太+tính từ+了
太晚了! /tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
Phó từ chỉ phạm vi:
- 都 (dōu – đều): 我们都是越南人 /wǒmen dōushìyuènánrén: Chúng ta đều là người Việt Nam
Chú ý có 2 dạng phủ định
- 都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
Ví dụ:
我们都不是学生。
wǒ men dōu bù shì xué shēng
Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả chúng tôi đều không phải là học sinh)
- 不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
Ví dụ:
我们不都是学生。
wǒ men bù dōu shì xué shēng。
Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không phải là học sinh)
- Kết hợp với phó từ 也:
也都+động từ: Cũng đều…
Ví dụ:
他们也都是越南人
Tāmen yě dōu shì yuè nán rén。
Họ cũng đều đi du học Trung Quốc.
4. Lượng từ
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp tiếng Trung HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ như sau.
Dùng sau số từ:
- Số từ + lượng từ + danh từ
一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
三本书 / Sān běn shū /: 3 cuốn sách
Dùng sau “这” ”那” ”几”:
- 这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个椅子 /zhègeyǐzi/: cái ghế này
那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng đó
5. Giới từ
Chủ ngữ + 在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.
Ví dụ:
他在房子里等你。
Tā zài fángzi lǐ děng nǐ.
Anh ấy đang trong phòng đợi bạn.
6. Liên từ
和 (hé – và, với)
Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
Lưu ý liên từ được dùng để nối giữa hai danh từ, nối giữa 2 động từ đơn, nối giữa 2 chủ ngữ, không dùng để nối giữa 2 vế câu.
7. Trợ động từ
- 会 (huì): biết (biết thông qua học tập và rèn luyện)
我会跳舞 /wǒ huì tiào wǔ: Tôi biết nhảy múa
- 能 (néng): Có thể
你现在能过来吗?/nǐ xiàn zài néng guò lái ma?: Bây giờ bạn có thể qua đây không?
Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会/不能
8. Trợ từ
Trợ từ kết cấu: 的 (de). Dùng để nối giữa trung tâm ngữ và định ngữ.
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Định ngữ là:
- Thành phần bổ nghĩa cho ngữ danh từ hoặc danh từ
- Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ
- Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ và được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa trung tâm ngữ và định ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的
- Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mối quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì cần phải thêm 的
Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi
- Khi cụm chủ vị, cụm tính từ làm định ngữ thì phải thêm 的.
Ví dụ:
很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp
我买的东西: Đồ mà tôi mua
Trợ từ ngữ khí:
- 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định hoặc động tác đã xảy ra.
他去学校了/tā qù xuéxiào le: Anh ta đến trường rồi
- 吗 (ma):… không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?: Cậu ấy là học sinh à?
- 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm phần uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?: Cậu đang ở đâu vậy?
Câu và thành phần câu trong ngữ pháp tiếng Trung
1. Câu trần thuật
Câu khẳng định
明天是星期一 /míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai
我喜欢他 /wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta
天气很热 /tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất tốt
Câu phủ định:
不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải là anh trai tôi
没 (méi): 她没去看电视剧 /tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình
2. Câu cầu khiến
请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào3
3. Câu nghi vấn
吗 (ma): 这是你的书吗?/zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn phải không?
呢 (ne): 我是老师,你呢?/wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?
4. Câu cảm thán
太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp rồi
5. Các câu dạng đặc biệt
Câu chữ “是”
他是我的同学 /tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi
Câu chữ “有”
一个星期有7日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày
Mẫu câu “是……的”
Dùng để nhấn mạnh địa điểm, thời gian, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
- Nhấn mạnh thời gian:
我是昨天回来的 /wǒ shì zuótiān huí lái de/: Tôi về từ hôm qua.
- Nhấn mạnh địa điểm:
这是在北京买的 /zhè shì zài běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua tại Bắc Kinh.
- Nhấn mạnh phương thức:
他是开车来的 /tā shì kāi chē lái de/: Anh ấy lái xe đến đấy.
6 Trạng thái của hành động
Dùng “在……呢” để biểu thị hành động đang tiếp diễn:
他们在学习呢 /tāmen zài xué xí ne/: Họ đang học bài
7. Chủ ngữ – 主语 /zhǔyǔ/
我们胜利了。
Wǒmen shènglìle
Chúng ta thắng lợi rồi.
8. Vị ngữ – 谓语 /wèiyǔ/
天黑了。
Tiān hēile.
Trời tối rồi.
9. Động ngữ – 动语 /dòng yǔ/
他吃过了不少苦头。
Tā chī guò le bù shǎo kǔtóu
Anh ấy chịu không ít khổ sở.
10. Tân ngữ – 宾语 /bīnyǔ/
我送你一朵红玫瑰。
Wǒ sòng nǐ yī duǒ hóng méiguī
Anh tặng em một bông hoa hồng.
11. Định ngữ – 定语 /dìngyǔ/
小红是一个漂亮的姑娘。
Xiǎohóng shì yí gè piàoliang de gūniang.
Tiểu Hồng là một cô gái xinh xắn.
12. Trạng ngữ – 状语 /zhuàngyǔ/
今天就你一个迟到。
Jīntiān jiù nǐ yīgè chídào
Hôm nay chỉ mình cậu đến muộn.
13. Bổ ngữ – 补语 /bǔyǔ/
这本书我已经读三遍了。
Zhè běn shū wǒ yǐjīng dú sān biànle
Cuốn sách này tôi đã đọc ba lần rồi.
14. Trung tâm ngữ – 中心语 /zhōngxīn yǔ/
这是我的书。
Zhè shì wǒ de shū
Đây là sách của tớ.
Tổng hợp các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung PDF
Tổng hợp các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung PDF
- Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung PDF
- Ngữ pháp tiếng Trung dành cho người nước ngoài PDF
- Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại PDF
- Đề thi HSK 1 (PDF kèm file nghe)
- Tổng hợp từ vựng HSK 1
- Phiếu làm bài thi HSK1
⭐️⭐️⭐️ File có mã giải nén, mình có tạo ra mã giải nén và cách lấy mã giải nén chỉ tốn 3 phút, các bạn vui lòng làm theo các bước bên dưới, coi như giúp lại mình chút công sức tạo ra bài viết và file download. Quá trình lấy mã giải nén hoàn toàn an toàn và không ảnh hưởng gì tới bảo mật nên các bạn hoàn toàn yên tâm, nếu file download có vấn đề gì các bạn có thể liên hệ trực tiếp tới fanpage: https://www.facebook.com/leanhtien.net. Cám ơn các bạn!
Hướng dẫn lấy mã giải nén file:
- Bước 1: Truy cập vào công cụ tìm kiếm google.com.vn
- Bước 2: Tìm kiếm cụm từ: dịch vụ chuyển nhà
- Bước 3: Vào trang web như hình bên dưới:
- Bước 4: Lướt chậm từ trên xuống dưới rồi ấn vào nút “Xem thêm” ở cuối trang. Mã giải nén sẽ hiện sau 60 – 120 giây.
- Chú ý: Xem video hướng dẫn chi tiết cách lấy mã giải nên bên dưới nếu bạn không hiểu
Video hướng dẫn lấy mã giải nén:
Để có thể sử dụng ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả thì bạn đọc nên hãy chăm chỉ luyện các đề thi để nắm vững ngữ pháp tiếng Trung, đồng thời nâng cao điểm số trong kỳ thi HSK nhé!
Câu Hỏi Thường Gặp:
Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 có khó không?
Vì HSK 1 thuộc sơ cấp thấp nên ngữ pháp HSK 1 tương đối đơn giản và dễ học.
File download Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Google Drive phải không?
Đúng, file download Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 - Google Drive để có tốc độ tải nhanh và không gặp quảng cáo.