Các thì trong tiếng Anh lớp 8 là một điểm ngữ pháp quan trọng bên cạnh những điểm ngữ pháp khác như cách thành lập và sử dụng các câu mệnh lệnh, câu so sánh,… Chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ các thì cũng như cách sử dụng thì chuẩn xác, nhằm giúp các ban nắm vững hơn về các thì trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu nhé, bởi đây sẽ là hành trang kiến thức gắn bó với bạn trong suốt những năm tháng học tiếng Anh về sau.
1. Thì hiện tại đơn
1.1 Khái niệm thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
1.2 Công thức của thì hiện tại đơn
Với be
- Khẳng định: S + am/is/are + N/adj
- Phủ định: S + am/is/are + not + N/adj
- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + N/adj?
Với động từ thường
- Khẳng định: S + V(s)
- Phủ định: S + do/does + not + V(bare)
- Nghi vấn: Do/Does + S + V(bare)?
1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
Ex: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
- Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:
Ex: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)
- Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: He always does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)
1.4 Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
- every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1 Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn
Trong tất cả các thì trong tiếng anh lớp 8, các bạn sẽ tiếp tục ôn lại thì hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc, hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn
- Khẳng định: S + am/is/are/ + V-ing
- Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
Ex: She is going to school at the moment.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…
Ex: He wants to go to a cinema at the moment.
2.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…
3. Thì hiện tại hoàn thành
3.1 Khái niệm thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó. Đây là điểm ngữ pháp mới nằm trong mục các thì trong tiếng Anh 8.
3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành
- Khẳng định: S + have/has + past participle
- Phủ định: S + have/has + past participle
- Nghi vấn: Have/Has + S + past participle?
3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
Ex: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.
Ex: I have met him several times
- Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời.
Ex: This is the worst time I have been through
- Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
Ex: Have you ever been to Japan?
3.4 Dấu hiệu nhận biết
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
4.1 Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để diễn tả sự việc trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Khẳng định: S + HAS/HAVE + BEEN + V-ING + O
- Phủ định: S + HAS/HAVE + NOT + BEEN + V-ING + O
- Nghi vấn: HAS/HAVE + S + BEEN + V-ING + O?
4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có khả năng xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục.
Ex: I have been working for 3 hours.
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
Ex: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
4.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong các thì đã học trong tiếng Anh lớp 8, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết khá giống với thì hiện tại hoàn thành: all day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years,…
5. Thì quá khứ đơn
5.1 Khái niệm thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
5.2 Công thức thì quá khứ đơn
Với be
- Khẳng định: S + was/were + N/adj
- Phủ định: S + was/were + not + N/adj
- Nghi vấn: Was/Were + S + N/adj?
Với động từ thường
- Khẳng định: S + V(ed)
- Phủ định: S + did + not + V(bare)
- Nghi vấn: Did + S + V(bare)?
5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex: I went to a concert last week.
- Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ
Ex: I used to play football with my dad when I was young
5.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,…
6. Thì quá khứ tiếp diễn
6.1 Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn
Ở lớp 7, các bạn chỉ được học đến quá khứ đơn, tuy nhiên, với mức độ khó tăng dần, thì quá khứ tiếp diễn chính là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 8 mới các bạn cần phải biết. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.
6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
- Khẳng định: S + was/were + V-ing
- Phủ định: S + was/were + not + V-ing
- Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?
6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: When my sister got there, he was waiting for her
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ex: While I was taking a bath, she was using the computer
- Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Ex: I was listening to the news when she phoned
- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
Ex: When he worked here, he was always making noise
- Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Ex: At this time last year, they were building this house.
6.4 Dấu hiệu nhận biết
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định: At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…); At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …); In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015), In the past
7. Thì quá khứ hoàn thành
7.1 Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) cũng là một trong những thì mà bạn sẽ gặp trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành
- Khẳng định: S + had + past participle
- Phủ định: S + had not + past participle
- Nghi vấn: Had + S + past participle?
7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: I had gone to school before Nhung came.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ex: We had had that bike for ten years before it broke down.
- Một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ex: Phuong had tralleved to Korean before 2018
7.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.1 Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) diễn tả quá trình xảy ra một hành động, một sự việc bắt đầu trước một hành động, một sự việc khác trong quá khứ.
8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Khẳng định: S + HAD + BEEN + V-ING + O
- Phủ định: S + HAD + NOT + BEEN + V-ING + O
- Nghi vấn: HAD + S + BEEN + V-ING + O?
8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ex: I was really tired this morning because I had been preparing for my presentation all night.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night
8.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: until then, by the time, prior to that time, before, after,…
9. Thì tương lai đơn
9.1 Khái niệm thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple Future) không phải là một điểm ngữ pháp mới mà các bạn đã làm quen với nó từ lớp 7. Nó được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
9.2 Công thức thì tương lai đơn
- Khẳng định: S + will + V(bare)
- Phủ định: S + will + not + V(bare)
- Nghi vấn: Will + S + V(bare)?
9.3 Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. EX: I think he will come to the party.
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX: Will you please bring me a cellphone?
9.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year, in + thời gian…
10. Thì tương lai tiếp diễn
10.1 Khái niệm thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
- Khẳng định: S + will + be + V-ing
- Phủ định: S + will + not + be + V-ing
- Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?
10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.
10.4 Dấu hiệu nhận biết
Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn
Hi vọng bài biết tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 8 này sẽ giúp các bạn ôn tập lại những điểm ngữ pháp quan trọng để chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Hãy nhớ đọc lại lý thuyết và làm bài tập mỗi ngày để không quên bài nhé! Chúng tôi tin rằng với bài viết này sẽ giúp bạn tổng ôn lại kiến thức anh ngữ hiệu quả và nhanh chóng. Chúc các bạn học tốt.
Xem thêm: Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 8