Thường được bắt gặp trong các bài viết hoặc bài nghe của các kỳ thi tiếng Anh, these day là cụm từ mà nhiều bạn học thường xuyên bắt gặp nhưng lại không hiểu rõ nghĩa dẫn đến gặp nhiều khó khăn. Tham khảo bài viết dưới đây để biết ý nghĩa của cụm từ These day là gì bạn nhé!
1. These days có nghĩa là gì?
Định nghĩa: These days có nghĩa là những ngày đó, những ngày này
Phát âm: Theo từ điển Cambridge “These days” là từ tiếng Anh được phát âm Anh – Mỹ là /ðiːz deiz/ và phát âm Anh – Anh là /ðiːz deiz/.
Từ loại: danh từ
Ví dụ:
- I used to talk to my father every night. These days, we hardly speak to each other. (Tôi thường nói chuyện với bố tôi tôi mỗi đêm. Những ngày này, chúng tôi hầu như không nói chuyện với nhau).
- These days my gỉlfriend is very busy. (Những ngày này bạn trai của tôi rất bận)
- Jonies will write another novel one of these days. (Jonies sẽ viết một cuốn tiểu khác khác vào những ngày này).
2. Cách dùng These day trong tiếng Anh
Không dừng ở những điểm ngữ nghĩa trên, these days còn mang nghĩa và có tác dụng khác trong câu. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Ngoài là một danh từ thì These days còn là một trạng từ, đây là một trạng từ được sử dụng để nói về những điều đang xảy ra hoặc đúng bây giờ. Và these days xuất hiện trong thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một cái gì đó mới và nó đối lập với tình trạng trước đó.
Ví dụ:
- These days most people are using messages instead of writing letters. (Ngày nay, hầu hết con người đang sử dụng tin nhắn thay vì viết thư).
- What sort of clothe are teenagers wearing these days? (Những loại quần áo thanh thiếu niên đang mặc trong những ngày này là gì?)
- These days she travels a lot. She is spending more and more time away from home. (Những ngày này cô ấy đi du lịch rất nhiều. Côh ấy ngày càng dành nhiều thời gian hơn để xa nhà).
- One of these days Lam and Hoa are going to take that honeymoon. (Một trong những ngày này Lam và Hoa sẽ đi hưởng tuần trăng mật).
3. Một số cụm từ These day thường gặp
Có một số từ liên quan đến “these days” và chúng ta thường hay nhầm lẫn giữa các từ này, vì vậy hãy theo dõi tiếp bài viết để có thể phân biệt được chúng nhé.
3.1 Sự khác nhau giữa “these days” và “those days”
“These days” là dùng ở trong thời gian hiện tại
Ví dụ:
- How are you these days? (Bạn dạo này thế nào?)
- My grandmother found herself tiring more quickly these days. (Bà tôi thấy nhanh chóng mệt mỏi hơn trong những ngày này)
“Those days” dùng để chỉ một khoảng thời gian trong quá khứ
Ví dụ:
Those days when Hung and Nhi were together appear in my their time after time, because they were so joyful, happy, disappointing, blest, sad, and painful. (Những ngày Hung va Nhi bên nhau lần này đến lần khác xuất hiện trong tâm trí em, bởi vì chúng rất vui, hạnh phúc, buồn nhất, thất vọng, buồn và đau đớn).
3.2 Phân biêt these days với Nowadays, at this time
At this time: ngay bây giờ, ngay lúc này, trong thời gian nào đó.
Ví dụ:
- They generally go and collect their son from the station at this time. (Họ thường đi đón con trai của họ từ nhà ga vào lúc này).
- We don’t have any more information at this time. (Chúng tôi không có thêm thông tin vào lúc này).
- They can’t help you at this time. (Họ không thể giúp bạn vào lúc này).
Nowadays: ngày nay
Ví dụ:
- Fewer people are opting for physics courses nowadays. (Ngày nay càng ít người chọn các khóa học Vật Lý.)
- Antique toy dolls are 20 a penny nowadays. (Ngày nay, những chiếc búp bê đồ chơi cổ có giá 20 xu).
- When he looks back on those days he realizes she was desperately unhappy. (Khi nhìn lại những ngày đó, anh ấy nhận ra mình đã rất bất hạnh)
XEM THÊM: 10+ cách paraphrase “Nowadays” trong tiếng Anh thông dụng
Bài viết trên đây, tin chắc đã giải thích ý nghĩa cụm từ these day là gì để các bạn không còn gặp khó khăn khi bắt gặp. Hãy lưu ý để đừng mắc lỗi khi sử dụng hoặc gặp lại cụm từ này trong các đề thi bạn nhé.