Hôm nay, mình xin phép tiếp nối chuỗi bài học của chúng ta với chủ để từ vựng, cụ thể là để trả lời cho câu hỏi mà đã có rất nhiều bạn đặt ra, đó chính là “ Người yêu tiếng Nhật là gì ?”. Lưu tên người yêu của mình bằng tiếng Việt quả thật không còn là gi đặc biệt nữa, nên nhiều bạn lại sử dụng các từ tiếng anh như Lover, Sweetheart,… Tuy nhiên, ngày nay, tiếng Anh ngày càng phổ biến nên ai cũng có thể hiểu và dùng được những từ mà bạn cho là đặc biệt đó. Vậy tại sao không đặt theo tiếng Nhật nhỉ ? Trong tiếng Nhật, để ám chỉ đến người yêu, có nhiều cách nói cho các bạn tha hồ lựa chọn. Chúng ta cùng xem qua nhé!
- ラバー
Nghĩa : người yêu - 愛好家
Hiragana : あいこうか
Nghĩa : người yêu - 愛人
Hiragana : あいじん
Nghĩa : người yêu - 情夫
Hiragana : じょうふ
Nghĩa : người yêu - 情婦
Hiragana : じょうふ
Nghĩa : người yêu - 色男
Hiragana : いろおとこ
Nghĩa : người yêu - 恋人
Hiragana : こいびと
Nghĩa : người yêu
Hy vọng bài học hôm nay cung cấp cho bạn các từ vựng hay và ý nghĩa về người yêu, từ đó bạn có thể lựa chọn một từ vựng phù hợp với sở thích của mình nhé! Đừng quên tiếp tục theo dõi trang nhé các bạn!