Home Học tiếng Anh Lý thuyết và bài tập kết hợp thì trong tiếng Anh có đáp án

Lý thuyết và bài tập kết hợp thì trong tiếng Anh có đáp án

Lý thuyết và bài tập kết hợp thì trong tiếng Anh có đáp án
Lý thuyết và bài tập kết hợp thì trong tiếng Anh có đáp án | Nguồn: Internet

Trong các điểm ngữ pháp tiếng Anh thì sự phối hợp thì được cho là điểm ngữ pháp khó nhất. Vậy nên để có thể trau dồi và rèn luyện ngữ pháp về thì, bạn học nên làm các bài tập kết hợp thì để có thể nâng cao được vốn kiến thức hiện có. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

1. Sự phối hợp thì (Sequence of Tense) trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Việt, một câu ghép thường có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề phụ, trong tiếng Anh cũng vậy. Một câu có thể gồm một mệnh đề chính hoặc rất nhiều mệnh đề phụ. Với câu có hai động từ trở lên thì mối quan hệ hòa hợp giữa các thì của các động từ được gọi là sự kết hợp thì trong tiếng Anh (sequence of tense).

Hay hiểu cách khác, thì của động từ ở mệnh đề phụ sẽ phụ thuộc vào thì của động từ ở mệnh đề chính.

Nếu các động từ trong một câu mô tả các trạng thái hay hành động xảy ra ở cùng một thời điểm, thì của chúng phải như nhau:

Ví dụ: Whenever the clock rings, I wake up, get out of bed and go to the toilet. (Bất cứ khi nào chuông kêu, tôi thức dậy, rời khỏi giường và đi vào toilet.)

Thế nhưng, trong trường hợp các sự việc, hành động xảy ra vào những khoảng thời gian khác nhau thì động từ sẽ được chia theo các thì khác nhau:
I had studied German for 4 years before I entered college. (Tôi đã học tiếng Đức được 4 năm trước khi tôi vào đại học.)

2. Dấu hiệu nhận biết sự kết hợp thì trong tiếng Anh

2.1 Dấu hiệu 1: Trong câu ghép

Khi một câu ghép có hai mệnh đề độc lập có liên quan về mặt ngữ nghĩa với nhau thì nó quyết định mối quan hệ giữa các động từ dựa trên liên từ. Một số liên từ phổ biến như: and (và), for (bởi vì), nor (cũng không), or (hoặc), but (nhưng), yet (nhưng), so (vì vậy).

Ví dụ:

I called my sister several times, but she didn’t answer. (Tôi đã gọi chị tôi rất nhiều lần nhưng bà ấy không nghe máy.)
He had missed the bus, so he took the taxi to work. (Anh ấy đã lỡ xe buýt, vì vậy anh ấy đi xe taxi đến nơi làm.)

2.2 Dấu hiệu 2: Trong câu phức

Gồm có hai mệnh đề trong câu phức: Mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Trong đó, động từ của mệnh đề phụ sẽ phụ thuộc vào động từ của mệnh đề chính.

Ví dụ:

After I had done all the housework, I went to cinema with my friends. (Sau khi đã làm xong việc nhà, tôi đi xem phim với bạn tôi.)
When I entered the room, they were watching the football match between U23 Vietnam and U23 China. (Khi tôi bước vào phòng, họ đang xem trận bóng giữa U23 Việt Nam và U23 Trung Quốc.)

2.3 Dấu hiệu 3: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian

Các trạng từ chỉ thời gian như until, since, by the time, as soon as, the first/last time, when, at this time, … xuất hiện trong câu thì chúng ta cũng sẽ chia các động từ theo quy tắc sự phối hợp thì trong tiếng Anh.

Ví dụ:

We’ve known each other since Christmas. (Chúng tôi quen nhau từ Giáng sinh)
Nam and My haven’t seen Lan for a long time. (Nam và My đã không gặp Lan trong một thời gian dài)

Bài tập kết hợp thì trong tiếng Anh có đáp án
Bài tập kết hợp thì trong tiếng Anh có đáp án | Nguồn: Internet

3. Trường hợp xảy ra sự phối hợp thì trong tiếng Anh

3.1 Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

Mệnh đề phụ

Ví dụ

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn (Present simple) Bố tôi nói ông ấy thường xuyên làm qua đêm.

My father says he often works overnight.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) Sarah nói rằng bây giờ con trai cô ấy đang chơi game.

Sarah says her son is playing games at the moment.

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) Anh ấy nói anh ấy đã làm họa sĩ được 10 năm rồi.

He says he has worked as an artist for 10 years.

Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) Bà tôi hứa rằng bà sẽ tặng tôi chiếc nhẫn của bà khi tôi sinh nhật 18 tuổi.

My grandmother promises that she will give me her ring on my 18th birthday.

am/is/are + going to + V-inf Cô ấy nói cô ấy sẽ đi Hà Nội tháng tới.

She says she is going to Hanoi next month.

Thì quá khứ đơn (đã xác định thời gian trong quá khứ) Bạn tôi nói cô ấy đã gặp chồng cũ tối qua.

My friend says she met her ex-husband last night.

Thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn (Past simple tense) Sophie nói cô ấy đi mua sắm với mẹ hôm qua.

Sophie said she went shopping with her mother yesterday.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) Tôi tình cờ gặp lại một người bạn cũ trong khi tôi đang đi trên vỉa hè.

I bumped into an old friend while I was walking along the pavement.

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) Trước khi chủ tịch đến, chúng tôi đã trang trí hội trường xong.

Before the president arrived, we had finished decorating the hall.

Thì tương lai trong quá khứ (would + V-inf) Họ nghĩ tôi sẽ đến muộn.

They thought I would turn up late.

was/were + going to + V-inf Tôi quyết định tôi sẽ đi cắt tóc sáng ngày hôm đó.

I decided I was going to have my hair cut that morning.

Thì hiện tại đơn Giáo viên của tôi nói hệ mặt trời bao gồm 8 hành tinh.

My teacher said the solar system consists of 8 planets.

 

3.2 Sự phối hợp thì trong câu có 2 mệnh đề độc lập

Câu ghép đẳng lập gồm 2 mệnh đề độc lập, không phụ thuộc lẫn nhau về mặt ngữ nghĩa lẫn ngữ pháp. Vậy nên, các thì của các động từ có thể độc lập với nhau.

Ví dụ:

  • Last year, Maria spent money like water, but now she is living on a tight budget. (Năm ngoái, Maria tiêu tiền như nước, nhưng bây giờ, cô ấy phải sống với số tiền ít ỏi.)
  • I love Marvel movies, but I won’t watch Thor: Love and Thunder. (Tôi rất thích những bộ phim của Marvel nhưng tôi sẽ không xem Thần sấm: Tình yêu và Sấm sét.)

Dưới đây là mẹo để chia đúng thì khi làm bài tập kết hợp thì của các động từ trong trường hợp này là dựa vào các trạng từ chỉ thời gian sau:

  • Next month/next year/Tomorrow … (tháng tới/năm tới/ngày mai…) → động từ chia ở thì tương lai.
  • Last year/last month/Yesterday…(năm trước, tháng trước/ngày hôm qua…) → động từ chia ở thì quá khứ.
  • Now (hiện nay, bây giờ) → động từ chia ở thì hiện tại.
  • Every day/every year…(hàng ngày/hàng năm…) → động từ chia ở thì hiện tại.

3.3 Sự phối hợp thì trong câu có trạng từ chỉ thời gian

Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như when, as soon as, until, by the time, since, … thì người học có thể tham khảo các cách phối hợp thì dưới đây.

  • Mệnh đề chứa When
Cách dùng Cấu trúc Ví dụ
Mô tả sự việc, hành động xảy ra liên tiếp nhau When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) Khi tôi ra ngoài, cô ấy làm một cái bánh mì kẹp.

When I came out, she made a sandwich.

When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) Khi tôi đến Băng Cốc du lịch lần nữa, tôi sẽ thử bingsu xoài.

When I travel to Bangkok again, I will try mango bingsu.

Mô tả hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen ngang When + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn) Khi anh ấy đang nấu bữa tối ở trong bếp, anh ấy nhìn thấy một con chuột.

When he was cooking dinner in the kitchen, he saw a rat.

When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) Khi bạn đến ga tàu vào ngày mai, họ sẽ đang đi mua sắm rối.

When you reach the train station tomorrow, they will be going shopping.

Mô tả hành động đã kết thúc rồi thì hành động khác diễn ra When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Hôm qua khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, tất cả vé đã bị bán hết.

Yesterday, when we arrived at the theater, all the tickets had been sold out.

When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Khi sếp tôi quay lại, tôi sẽ hoàn thành xong báo cáo.

When my boss comes back, I will have finished the report.

 

  • Mệnh đề chứa By + Time

Trường hợp 1: By + trạng từ của quá khứ (động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: My father had been a member of chess club for 20 years by the end of last month. (Cha tôi đã là thành viên của câu lạc bộ cờ vua được 20 năm tính đến cuối tháng trước.)

Trường hợp 2: By + trạng từ của tương lai (động từ được chia ở thì tương lai hoàn thành)

Ví dụ: My father will have been a member of chess club for 20 years by the end of next month. (Cha tôi sẽ là thành viên của clb cờ vua được 20 năm tính đến cuối tháng sau.)

  • Mệnh đề chứa At + giờ/At this time

At + giờ/At this time + thời gian trong quá khứ (động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: At this time last week, I was talking to mentor. (Giờ này tuần trước, tôi đang nói chuyện với người hướng dẫn của tôi.)

At + giờ/At this time + thời gian trong tương lai (động từ được chia ở thì tương lai tiếp diễn)

Ví dụ: At 4pm tomorrow, we will be studying at school. (Vào 4 giờ ngày mai chúng ta đang học ở trường.)

  • Mệnh đề chứa Since

S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ: We haven’t seen each other since we quarrel about money. (Chúng tôi đã không gặp lại kể từ khi chúng tôi cãi nhau vì tiền.)

  • Mệnh đề chứa Until/As soon as

S + V (tương lai đơn) + Until/As soon as + S + V (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành)

Ví dụ: I will call her until she answers. (Tôi sẽ gọi cô ấy cho đến khi cô ấy trả lời.)

  • Mệnh đề chứa By the time

By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: By the time you arrived at the stadium, the concert had already begun. (Lúc bạn đến sân vận động, buổi ca nhạc đã bắt đầu.)

By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Ví dụ: By the time he returns, his ex-wife will have married another man. (Lúc anh ấy quay lại, vợ cũ của anh ấy sẽ cưới người đàn ông khác.)

  • Mệnh đề chứa The first/last time

This is the first/second/third… time + S + V (hiện tại hoàn thành)

Ví dụ: This is the first I have met such a pretty girl. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp một bạn gái dễ thương như vậy.)

This is the last time + S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ: This is the last time we discussed that topic. (Đây là lần cuối cùng chúng ta thảo luận về chủ đề này.)

4. Quy tắc phối hợp thì trong tiếng Anh

Để làm các bài tập kết hợp thì trong tiếng anh người học cần nắm các nguyên tắc cơ bản khi học phối hợp thì trong tiếng Anh là thì của động từ ở mệnh đề chính sẽ làm chi phối thì của động từ ở mệnh đề phụ. Thế nhưng, xin lưu ý rằng lại có những trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này.

  • Quy tắc 1:

Trong mệnh đề chính nếu động từ chia ở thì quá khứ thì động từ của mệnh đề phụ cũng chia ở thì quá khứ.

Ví dụ: I found out that Andy was away for vocation. (Tôi phát hiện ra rằng Andy đã đi nghỉ mát.)

Thế nhưng, quy tắc này có một ngoại lệ khác. Khi mệnh đề chính ở thì quá khứ thì mệnh đề phụ có thể ở thì hiện tại nếu nó trích dẫn một sự thật nào đó được mọi người công nhận.

Ví dụ: The kids were taught that kindness is a virtue. (Bọn trẻ được dạy là tốt bụng là một đức tính tốt đẹp.)

  • Quy tắc 2:

Nếu mệnh đề chính được chia ở thì tương lai hoặc hiện tại, thì của mệnh đề phụ có thể ở bất kỳ thì nào dựa trên ý nghĩa mà người nói muốn truyền tải.

Ví dụ: Peter says that he is fine. (Peter nói rằng anh ấy ổn.)

  • Quy tắc 3:

Khi chia mệnh đề chính ở thì tương lai, thì mệnh đề phụ lúc này sẽ không được chia ở thì tương lai đơn và nó thường bắt đầu bằng các từ after, until, before, when, …

Ví dụ: I will call you when she comes home. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi cô ấy về nhà.)

  • Quy tắc 4:

Khi mệnh đề phụ bắt đầu với từ “that”, chúng ta sẽ sử dụng từ “may” trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề chính ở thì hiện tại. Sử dụng từ “might” trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ.

Ví dụ: She tried to earn money so that her son might have a chance to go to school. (Cô ấy cố gắng kiếm tiền để con trai cô ấy có cơ hội được đến trường.)

  • Quy tắc 5:

Nếu một số cụm từ như It is time, Wish that, What if, If only được sử dụng, các mệnh đề theo sau nó luôn ở thì quá khứ.

Ví dụ: I wish I could become President of the US. (Tôi ước tôi có thể trở thành tổng thống Mỹ.)

5. Tổng hợp các bài tập kết hợp, phối hợp thì trong tiếng Anh có đáp án

Dưới đây là 10 bài tập phối hợp thì mà chúng tôi đã tổng hợp để bạn học có thể làm sơ qua:

Chọn đáp án đúng

1. Peter was imprisoned because of _____________.
A. what he is doing                                       B. what he will do
C. what he will have done                            D. what he had done

2. I knew that she ________ Barcelona twice, so I asked her to recommend a good restaurant.
A. will have visited                                       B. is visiting
C. has been visiting                                     D. had visited

3. She said that they __________ each other for a long time.
A. knows         B. have known         C. will know            D. had known

4. My boyfriend called me last night when ____________.
A. I was having shower                                B. I am having shower
C. I will have shower                                    D. I have had shower

5. He had an accident while he ___________ the road.
A. was crossing            B. was crossing             C. have crossed              D. would cross

6. My friend and I live close to each other because our parents _______ in the same factory.
A. work                     B. had worked                 C. was working                  D. will work

7. The old lady said that a strange man ________ her when she was waiting for her grandson.
A. attacked               B. is attacked                  C. attacks                           D. had attacked

8. Although our team _________ defeated, we didn’t lose heart.
A. were                     B. was                             C. will be                            D. have been

9. She told me that she would visit me when he ___________ from England
A. had returned        B. returned                     C. would return                  D. was returning

10. The apartment __________ but the police failed to find any evidence.
A. searched                              B. had been searched
C. was searched                      D. is being searched

Đáp án bài tập kết hợp thì
1. D     2. D    3. B     4. A      5. B       6. A       7. A      8. B      9. B     10. C

Trên đây, chúng tôi đã cung cấp đến bạn học các kiến thức về lý thuyết cũng như các bài tập thực hành để giúp bạn học nâng cao kiến thức của mình. Thông qua, các bài tập kết hợp thì tiếng Anh vừa rồi sẽ giúp bạn học trở nên tự tin hơn.

Lê Anh Tiến là người sáng lập và chủ biên của trang web JES.EDU.VN. Từ năm 2011 tới nay ông làm việc trong lĩnh vực đào tạo tiếng Anh và công nghệ thông tin. Quý đọc giả nếu có góp ý hoặc phản ánh vui lòng liên hệ qua fanpage của JES tại https://www.facebook.com/jes.edu.vn