Home Học Tiếng Trung Tổng hợp ngữ pháp ôn thi HSK 4 chi tiết và đầy đủ nhất

Tổng hợp ngữ pháp ôn thi HSK 4 chi tiết và đầy đủ nhất

Tổng hợp ngữ pháp ôn thi HSK 4 chi tiết và đầy đủ nhất

Muốn học tốt và đạt điểm cao trong kỳ thi HSK 4 thì nên học các chủ đề ngữ pháp. Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp ngữ pháp HSK 4 quan trọng thường xuyên xuất hiện trong bài thi.

I. Hệ thống cấu trúc ngữ pháp HSK 4

1. Bổ ngữ khả năng

Bổ ngữ khả năng (BNKN) là một trong các ngữ pháp về HSK 4 trọng tâm bận cần phải ghi nhớ.

Cách dùng: BNKN dùng để chỉ một khả năng thực hiện hành động nào đó. Loại này thường do động từ cảm nhận hoặc do hình dung.

Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định:

Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng

  • 他听得见我的声音。- /Tā tīng de jiàn wǒ de shēngyīn./: Anh ấy nghe rõ giọng nói của tôi.
  • 他看得到我在黑板上的字。- /Tā kàn dedào wǒ zài hēibǎn shàng xiě de zì/: Anh ta có thể nhìn thấy được chữ viết của tôi trên bảng đen.
Phủ định:

Chủ ngữ + Động từ +不+ Bổ ngữ khả năng

  • 老师说得很快,我听不懂。- /Lǎoshī shuō deé hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng./: Giáo viên nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu.
  • 他们找不到他的老师的材料。- /Tāmen zhǎo bù dào tā de lǎoshī de cáiliào./: Họ không tìm thấy tài liệu của thầy giáo.
Nghi vấn:

Chủ ngữ + Động từ +得+ BNKN + Động từ + 不+ BNKN?

(Sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định)

  • 妈妈说的话,你听得懂听不懂。- /Māmā shuō dehuà, nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng./: Lời mẹ nói, con nghe hiểu không đấy?
  • 我的眼镜,你找得到找不到?- /Wǒ de yǎnjìng, nǐ zhǎo dedào zhǎo bù dào?/: Kính mắt của tôi, bạn tìm thấy chưa?
Một số bổ ngữ khả năng thường sử dụng
动 /dòng/: chỉ khả năng di chuyển của một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.
  • 她们俩抬不动这桌子。- /Tāmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi./: Hai người bọn họ không nhấc nổi cái bàn này.
动 /dòng/: Không còn đủ sức để làm bất cứ việc gì.
  • 整天要走路,现在我的腿走不动了 – /zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ zǒu bù dòngle/: Cả ngày phải đi bộ, giờ chân của tôi không còn đi nổi nữa rồi.
着 /zháo/: Khả năng có thể làm gì đó.
  • 他认识这么多人,肯定找得着。- /Tā rènshi zhème duō rén, kěndìng zhǎo dezháo./: Anh ấy quen nhiều người như vậy, nhất định là tìm được.
着 /zháo/: không đạt được mục đích hay kết quả nào đó.
  • 对不起老陈,我们的火车票,我买不着了。- /Duìbùqǐ LǎoChén, wǒmen de huǒchē piào, wǒ mǎi bùzháole./: Xin lỗi anh Trần, tôi không mua được vé xe cho chúng ta rồi.
了 /liǎo/: khả năng thực hiện được động tác nào đó
  • 这么多作业,一个晚上做得了做不了?- /Zhème duō zuòyè, yīgè wǎnshàng zuò déliǎo zuò bùliǎo?/: Trong một đêm có thể làm hết số bài tập này không?
了 /liǎo/: Thể hiện sự hoàn thành, kết thúc.
  • 这么多菜我吃不了,你多吃点吧!- /Zhème duō cài wǒ chī bùliǎo, nǐ duō chī diǎn ba!/: Quá nhiều đồ ăn nên tôi ăn không nổi, anh ăn nhiều một chút đi.
住 /zhù/: Biểu thị sự vật cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó.
  • 你能记得住30个人的名字吗?- /Nǐ néng jìdé sānshí gèrén de míngzì ma/: Bạn có thể nhớ hết được tên của 30 người không?

Chú ý: 把, 被 không được sử dụng với câu có BNKN.

2. Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép (BNXH kép) là chủ điểm ngữ pháp trong HSK 4 rất quan trọng. Được tạo bởi những bổ ngữ xu hướng đơn giản điển hình như 下/来 được kết hợp với các động từ như 下, 出, 上, 过, 进, 起, 回 và 到 để biểu thị phương hướng của động tác. Sau đây là bảng bổ ngữ xu hướng kép thường có trong tiếng Trung.

Các động từ  来/lái/: Đến, đi

(Hướng về phía người nói)

去/qù/: Đi, đến

(Ngược hướng người nói)

上 – /shàng/: Lên 上来 – /shànglái/: Đi lên 上去 – /shàngqù/: Đi lên
下 – /xià/: Xuống 下来 – /xiàlái/: Đi xuống 下去 – /xiàqù/: Đi xuống
进 – /jìn/: Vào 进来 – /jìnlái/: Vào trong 进去 – /jìnqù/: Vào trong
出 – /chū/: Ra 出来 – /chūlái/: Ra ngoài 出去 – /chūqù/: Ra ngoài
回 – /huí/: Trở về 回来 – /huílái/: Quay về 回去 – /huíqù/: Quay về
过 – /guò/: Qua 过来 – /guòlái/: Đi qua 过去 – /guòqù/: Đi qua
起 – /qǐ/(hướng của động tác): Lên 起来 – /qǐlái/: Lên (hướng của động tác)

Các ví dụ cụ thể: 

  • 我们走过来,他们走过去。- /Wǒmen zǒu guòlái, tāmen zǒu guòqù/: Chúng tôi đi bên này, bọn họ đi bên kia.
  • 我走上来的。- /Wǒ zǒu shànglái de/: Tôi đi lên (động tác cùng hướng người nói).
  • 她跑进来了。- /Tā pǎo jìnláile/: Cô ấy chạy vào trong rồi. (cùng hướng với người nói).
  •  他跑下去了。- /Tā pǎo xiàqù le/: Anh ta chạy xuống rồi. (ngược hướng người nói).
Khi kết hợp với tân ngữ:
Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn:

Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去

  • 明天你坐公共汽车回家来吧。- /Míngtiān nǐ zuò gōnggòng qìchē huí jiā lái ba./: Ngày mai, bạn đi xe buýt về nhà nhé.
  • 小兰走进教室来。- /Xiǎo Lán zǒu jìn jiàoshì lái/: Tiểu Lan đi vào phòng giáo viên rồi.
  • 他跑回家来了。- /Tā pǎo huí jiā lái le./: Anh ta chạy về nhà rồi.
Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn: 

Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去

Hay

Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ

    • 他从房间里搬出一张桌子来。- /Tā cóng fángjiān lǐ bān chū yī zhāng zhuōzi lái./: Anh ấy chuyển một cái bàn từ trong phòng ra.
    • 她从香港买回来一本汉语词典。- /Tā cóng Xiānggǎng mǎi huílái yī běn Hànyǔ cídiǎn/: Cô ấy đã mua một cuốn từ điển từ Hồng Kông.
Một vài BNXH kép được dùng với nghĩa mở rộng, điển hình như: 
Động từ + 出来: Nói đến sự xuất hiện, chuyển động của một sự vật mới
  • 我写的汉字你能看出来吗?- / Wǒ xiě de Hhànzì nǐ néng kàn chūlái ma?/: Chữ Hán tôi viết bạn đã nhìn ra là chữ gì chưa?
  • 我从盒子里拿出来了一块巧克力。- /Wǒ cóng hézi lǐ ná chūláile yīkuài qiǎokèlì./: Tôi lấy một miếng socola ra khỏi hộp.
Động từ/Tính từ + 下来: Biểu đạt sự thay đổi trạng thái, từ nhanh sang chậm, mạnh sang yếu, chuyển động sang dừng lại,…
  • 他跑得越来越慢,现在停下来了。- /Tā pǎo de yuè lái yuè màn, xiànzài tíng xiàláile./: Anh ta chạy càng lúc càng chậm, bây giờ thì dừng lại rồi.
  • 天气越来越冷,现在暖和下来了。- /Tiānqì yuè lái yuè lěng, xiànzài nuǎnhuo xiàláile/: Thời tiết càng lúc càng lạnh, hiện tại thì ấm áp hơn rồi.
Động từ +起来
  • 请各位同学站起来。- /Qǐng gèwèi tóngxué zhàn qǐlái./: Mời các bạn học sinh đứng lên.
  • 你能想起来我是谁吗?- /Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì shéi ma?/: Bạn có thể nhớ ra tôi là ai chưa?

3. Câu tồn hiện

Trong tổng hợp ngữ pháp thi hsk 4, câu tồn hiện là câu diễn tả sự xuất hiện, tồn tại hoặc chết đi của một sự vật cụ thể tại một thời điểm hoặc địa điểm cụ thể. Câu tồn hiện được chia thành hai loại: Câu ẩn hiện và câu tồn hiện

Cấu trúc cơ bản ngữ pháp ôn thi hsk 4 

  • Trạng ngữ + Động từ + Trợ từ động thái + Tân ngữ
Cấu trúc Cách dùng Ví dụ Lưu ý
Câu tồn tại: Địa điểm + 有/是/Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ. Biểu thị sự tồn tại của sự vật, ở đâu đó có ai hoặc cái gì.
  • 山上有个庙。- /Shānshàng yǒu gè miào/: Trên đồi có một ngôi chùa.
  • 门口停着几辆汽车。- /Ménkǒu tíngzhe jǐ liàng qìchē./: Có mấy chiếc xe đang đỗ trước cửa.
  • 楼的前边是一个公园。- /Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán/: Trước tòa nhà có một công viên.
  • Trong câu tồn tại không thể thiếu từ chỉ nơi chốn, không thêm giới từ vào trước từ chỉ nơi chốn
  • Kết cấu động từ biểu thị phương thức tồn tại, thường chứa “有”, “是” hoặc “động từ + 着”
  • Danh từ thường là người hoặc sự vật không xác định, phía trước danh từ có số lượng từ.

Ví dụ:

  • Câu đúng: 桌子上有三本书。
  • Câu sai: 在桌子上有三本书。(Trước địa điểm 桌子 không có từ 在)
Câu ẩn hiện: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian + Kết cấu động từ + Kết cấu danh từ. Biểu thị sự xuất hiện hay mất đi điều gì đó. Biểu thị sự xuất hiện:

  • 他的脸上透出了一丝笑意。- /Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì /: Có một nụ cười trên khuôn mặt của anh ấy.
  • Kết cấu động từ phần nhiều là Động từ + 了 hoặc động từ + bổ ngữ.
  • Nếu trong câu không có từ chỉ nơi chốn thì không thể thiếu từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • 车里走下来几个人。- / Chē lǐ zǒu xiàlái jǐ gèrén/: Trong xe có mấy người đang đi xuống.
  • 后边开过来一辆汽车。- /Hòubian kāi guòlái yī liàng qìchē/: Phía sau có một chiếc ô tô đang chạy đến.
Biểu thị sự biến mất:

  • 昨天村里死了两头牛。- /Zuótiān cūnlǐ sǐle liǎngtóu niú/: Trong làng có hai con bò chết ngày hôm qua.

Thể phủ định của câu chỉ cần thêm 没 (有) vào trước động từ. Ví dụ: 

  • 桌子上没(有)放着一杯咖啡。- /Zhuōzi shàng méi (yǒu) fàngzhe yībēi kāfēi./: Trên bàn không có cốc cafe.
  • 前边没有停着自行车。- /Qiánbian méiyǒu tíngzhe zìxíngchē/: Xe đạp không đỗ ở phía trước.

4. Phó từ liên kết

Có thể nói, phó từ liên kết là điểm ngữ pháp ôn thi hsk 4 không thể thiếu:

Cấu trúc Cách dùng Ví dụ
除了… 以外, 都… – /Chúle… yYǐwài, dōu…/: Ngoại trừ…., đều…. Diễn tả sự loại trừ đặc thù riêng và muốn nhấn mạnh cái thông thường.
  • 除了汉语课以外,别的课我都不学。- /Chúle Hànyǔ kè yǐwài, biéde kè wǒ dōu bù xué./: Ngoại trừ tiếng Trung, những môn khác tôi đều không học.
  • 这本书除了北京图书馆以外,别的地方都没有。- /Zhè běn shū chúle Běijīng túshūguǎn yǐwài, biéde dìfāng dōu méiyǒu/: Cuốn sách này ngoài thư viện Bắc Kinh ra thì các nơi khác đều không có.
除了… 以外, 还… – /Chúle… Yǐwài, hái…/: Ngoại trừ…, còn…. Sự loại trừ đã hết, bổ sung thêm vấn đề khác.
  • 他住的地方真不错,除了离学校很近以外,也很安静。- /Tā zhù de dìfāng zhēn búcuò, chúle lí xuéxiào hěn jìn yǐwài, yě hěn ānjìng./: Nơi anh ấy đang sống thực sự rất tốt, ngoài việc rất gần trường học thì cũng rất yên tĩnh.
  • 这件事除了小李,我也知道。- /Zhè jiàn shì chúle Xiǎo Lǐ, wǒ yě zhīdào./: Sự việc này ngoài Tiểu Lý ra, tôi cũng biết.
先… 再 (又)… 然后… 最后… (….đã, rồi mới…., sau đó…., cuối cùng…) Biểu thị thứ tự hành động
  • 我先复习生词,再做作业,然后读课文,最后预习课文。- /Wǒ xiān fùxí shēngcí, zài zuò zuò yè, ránhòu dú kèwén, zuìhòu yùxí kèwén/: Trước tiên, tôi học từ vựng, rồi mới làm bài tập, sau đó đọc đoạn văn, cuối cùng là chuẩn bị trước bài khoá.
  • 你先填申请表,再去办护照,然后去大使馆办签证,最后再订机票。- /Nǐ xiān tián shēnqǐng biǎo, zài qù bàn hùzhào, ránhòu qù dàshǐ guǎn bàn qiānzhèng, zuìhòu zài dìng jīpiào/: Bạn điền vào mẫu đơn trước đi, rồi đi làm hộ chiếu, sau đó đến đại sứ quán xin visa, cuối cùng là đặt vé máy bay.

5. Câu điều kiện

Ngữ pháp HSK 4 Cấu trúc Ví dụ
Diễn đạt “Chỉ cần…thì…” 只要⋯⋯,就⋯⋯
  • 只要你过来,我们就很开心。- /Zhǐyào nǐ guòlái, wǒmen jiù hěn kāixīn./: Chỉ cần bạn đến, chúng tôi sẽ rất vui.
  • 只要你喜欢,我就买给你。- /Zhǐyào nǐ xǐhuān, wǒ jiù mǎi gěi nǐ/: Chỉ cần em thích, anh sẽ mua cho em.
Diễn đạt “Trừ khi…thì mới…”

(thể hiện ý bắt buộc phải làm như vậy)

除非⋯⋯ ,才⋯⋯
  • 除非你求情,他才肯帮忙。- /Chúfēi nǐ qiúqíng, tā cái kěn bāngmáng./: Trừ khi cậu cầu xin thì anh ta mới giúp cậu.
  • 除非你亲自去,才能解决。- /Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué/: Chỉ cần đích thân bạn đi thì mới có thể giải quyết được.
Diễn đạt “Cho dù…thì cũng…” 即使⋯⋯,也⋯⋯
  • 即使天气很热,他也坚持锻炼身体。- /Jíshǐ tiānqì hěn rè, tā yě jiānchí duànliàn shēntǐ/: Cho dù thời tiết rất nóng, anh ấy vẫn kiên trì rèn luyện.
  • 即使下雨我也要去。- /Jíshǐ xià yǔ wǒ yě yào qù./: Cho dù trời mưa thì tôi cũng phải đi.

6. Cấu trúc “Nhưng…”

Ngữ pháp HSK 4 Cấu trúc Ví dụ
Diễn tả “Mặc dù…tuy nhiên…” 尽管⋯⋯,但是⋯⋯
  • 尽管她工作很忙,但是每天都给妈妈打电话。- /Jǐnguǎn tā gōngzuò hěn máng, dànshì měitiān dōu dū gěi māma dǎ diànhuà/: Mặc dù công việc của cô ấy rất bận nhưng mỗi ngày đều gọi điện thoại cho mẹ.
  • 尽管我很生气,但是我没发脾气。- /Jǐnguǎn wǒ hěn shēngqì, dànshì wǒ méi fā píqì./: Mặc dù rất tức giận nhưng tôi không nổi cáu.
Diễn tả sự trái ngược 倒⋯⋯
  • 这间房子虽然不大,装饰倒挺讲究的。- /Zhè jiān fáng zi suī rán bú dà,zhuāng shì dào tǐng jiǎng jiū de./: Cái phòng này tuy không to nhưng trang trí lại rất được chú trọng.
  • 那么小的菜园子,种的菜倒不少。- /Nàme xiǎo de cài yuánzi,zhòng de cài dào bù shǎo./: Vườn rau bé như vậy, nhưng rau trồng lại không ít đâu.
Trạng từ “Tuy nhiên” ⋯⋯,却⋯⋯
  • 他没上过大学,却成了大学教授。- /Tā méi shàng guo dàxué, què chéngle dàxué jiàoshòu/: Anh ấy chưa từng học đại học nhưng bây giờ lại trở thành giáo sư đại học.
  • 他想说什么却不好意思说。- /Tā xiǎng shuō shénme què bù hǎoyìsi shuō/: Anh ta hình như có điều muốn nói nhưng lại ngại nói ra.

7. Cấu trúc “Nguyên nhân – Kết quả”

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ
Diễn tả nguyên do, nguyên nhân 由于⋯⋯,⋯⋯
  • 由于生病,他晚来了十多天。- /Yóuyú shēngbìng, tā wǎn láile shí duō tiān/: Vì bệnh nên anh ấy đến trễ hơn 10 ngày.
  • 由于天气不好, 飞机不能起飞。- /Yóuyú tiānqì bù hǎo, fēijī bùnéng qǐfēi/: Vì thời tiết xấu nên máy bay không thể cất cánh.
Diễn tả “Nếu vậy…thì…” 既然⋯⋯,就⋯⋯
  • 事情既然已经发生了,后悔有什么用呢?- /Shìqíng jìrán yǐjīng fāshēngle, hòuhuǐ yǒu shén me yòng ne?/: Sự việc này cũng đã xảy ra rồi, hối hận cũng có ích gì đâu?
  • 既然你让我负责这份工作,就应该相信我。- /Jìrán nǐ ràng wǒ fùzé zhè fèn gōngzuò, jiù yīnggāi xiāngxìn wǒ/: Nếu đã để tôi phụ trách công việc này thì phải tin tưởng ở tôi chứ.
Diễn tả “…vì vậy…” ⋯⋯,因此⋯⋯
  • 我跟她工作了许多年, 因此她的情况我很了解。- /Wǒ gēn tā gōngzuòle xǔduō nián, yīncǐ tā de qíngkuàng wǒ hěn liǎojiě/: Tôi đã làm việc cùng cô ấy nhiều năm rồi, cho nên tình hình của cô ấy làm tôi rất hiểu.
  • 我病了, 因此我心情不好。- /Wǒ bìngle, yīncǐ wǒ xīnqíng bù hǎo/: Tôi mắc bệnh rồi, vì vậy tâm trạng của tôi không được tốt.

8. Cấu trúc “Bất kể…thì cũng”

Trong bộ Tổng hợp ngữ pháp thi hsk 4 thì không thể thiếu Cấu trúc “Bất kể…thì cũng”:

Ngữ pháp HSK 4 Cấu trúc Ví dụ
Diễn tả “Bất kể/Không quan trọng…thì cũng/thì đều phải…” với “不管” 不管⋯⋯,都/也⋯⋯
  • 不管困难多大,我们也要努力克服。- /Bùguǎn kùnnán duōdà, wǒmen yě yào nǔlì kèfú/: Bất kể khó khăn đến đâu thì chúng ta cũng phải dốc sức khắc phục.
  • 不管多么忙,他每天都要看一个小时时报。- /Bùguǎn duōme máng, tā měitiān dōu yào kàn yī ge xiǎoshí shíbào/: Cho dù có bận đến đâu, anh ta mỗi ngày đều phải đọc báo 1 giờ đồng hồ.
Diễn tả “Bất kể…thì cũng/thì đều phải…” với “无论 / 不论” 无论 / 不论⋯⋯,都/也⋯⋯
  • 无论唱歌还是跳舞,他都行。- /Wúlùn chànggē háishì tiàowǔ, tā dōu xíng/: Bất kể là hát hay nhảy thì cậu ấy đều giỏi.
  • 无论谁求他,他都热情相助。- /Wúlùn shéi qiú tā, tā dōu rèqíng xiāngzhù./: Bất kể ai nhờ vả thì ông ấy đều giúp đỡ nhiệt tình.

9. Các cấu trúc thường dùng với giới từ 在

Cấu trúc Cách dùng Ví dụ minh hoạ
在……上 -/zài……shàng/ Trong vấn đề

(Biểu thị phương diện hay điều kiện.)

  • 他在这个问题上没有发言权。- /Tā zài zhège wèntí shàng méiyǒu fāyán quán./: Anh ta không có quyền lên tiếng trong vấn đề này.
  • 在社会的领域上小红比我思考得深刻。- /Zài shèhuì de lǐngyù shàng Xiǎohóng bǐ wǒ sīkǎo dé shēnkè./: Tiểu Hồng có suy nghĩ sâu sắc hơn tôi trong lĩnh vực xã hội.
在……方面

-/zài……fāngmiàn/

Về phương diện….

(Biểu thị phạm vi)

  • 小王在数学方面已名列前茅。- /Xiǎo Wáng zài shùxué fāngmiàn yǐ mínglièqiánmáo./: Tiểu Vương luôn đứng đầu trong môn Toán học.
  • 毫无疑问你在科研方面会取得成功。- /Háo wú yíwèn nǐ zài kēyán fāngmiàn huì qǔdé chénggōng./: Chắc chắn rằng cậu sẽ gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
在……下

-/Zài……xià/

Dưới ……

(biểu thị điều kiện hay tiền đề)

  • 我不会在别人的压力下屈服的。- /Wǒ bù huì zài biérén de yālì xià qūfú de./: Tôi sẽ không khuất phục trước áp lực của người khác.
  • 在他的教导下,我妹妹学到很多东西。- /Zài tā de jiàodǎo xià, wǒ mèimei xué dào hěnduō dōngxi./: Dưới sự dạy bảo của anh ấy, em gái tôi đã học được rất nhiều thứ.
在……中

-/Zài……zhōng/

Trong……

(Biểu thị quá trình hoặc phạm vi)

  • 我们在工作中遇到很多问题。- /Wǒmen zài gōngzuò zhōng yù dào hěnduō wèntí./: Chúng tôi gặp rất nhiều vấn đề trong công việc.
  • 在学生中,他是一位极收尊敬的老师。- /Zài xuéshēng zhōng, tā shì yī wèi jí shōu zūnjìng de lǎoshī./: Với các học sinh, anh ta là một người thầy đáng kính.

10. Cấu trúc 不是……而是

Cấu trúc/cách dùng Ví dụ:
不是……而是

(cấu trúc mang ý nghĩa tương phản, trái ngược nhau).

  • 不是因为我睡过头,而是因为堵车。- /Bùshì yīnwèi wǒ shuì guòtóu, érshì yīnwèi dǔchē./: Không phải vì tôi ngủ quên mà là do tắc đường.
  • 不是我没有钱而是我没带钱。- /Bùshì wǒ méiyǒu qián ér shì wǒ méi dài qián/: Không phải tôi không có tiền mà vì không mang theo tiền.

11. Cấu trúc 首……先,其……次 …

Cấu trúc/cách dùng Ví dụ minh hoạ
首……先,其……次 …: Trước tiên, sau đó

(Mẫu câu này biểu đạt quan hệ nối tiếp, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, có thứ tự trước sau)

  • 写论文首先要确定选题,其次要搜集材料。- /Xiě lùnwén shǒuxiān yào quèdìng xuǎn tí, qícì yào sōují cáiliào./: Để viết được luận văn, trước tiên cần xác định đề tài, sau đó cần thu thập tài liệu.
  • 挑选衣服首先看质量,其次关注价格。- /Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé./: Chọn quần áo trước tiên cần xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

12. Cấu trúc 既……又/也/还……

Cấu trúc/cách dùng Ví dụ minh hoạ
既……又/也/还……: đã……lại, vừa……vừa

(được dùng để nối 2 cấu trúc mang đặc điểm của động từ hoặc tính từ nhằm diễn tả hai tình huống. Hai tình huống này đều mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực tồn tại cùng một lúc.

  • 他那个人做事既不认真,动作还慢,这个工作这么重要,还是让别人做吧。- /Tā nàgè rén zuòshì jì bù rènzhēn, dòngzuò hái màn, zhège gōngzuò zhème zhòngyào, háishì ràng biérén zuò ba./: Anh ta làm việc không nghiêm túc, động tác lại chậm, công việc này quan trọng như vậy hay là để người khác làm đi.
  • 成功离不开交流,交流自然需要说话,会说话的人既容易交到朋友,也容易获得成功。- /Chénggōng lì bù kāi jiāoliú, jiāoliú zìrán xūyào shuō huà, huì shuōhuà de rén jì róngyì jiāo dào péngyou, yě róngyì huòdé chénggōng./: Thành công không thể tách rời khỏi giao tiếp, giao tiếp đương nhiên cần phải nói, người biết giao tiếp thì dễ kết bạn và dễ dàng thành công.

13. Cấu trúc ……,否则……

Cấu trúc/cách dùng Ví dụ minh hoạ
……,否则……: Nếu không

(biểu thị nếu không thực hiện ở vế đầu thì sẽ xuất hiện tình huống ở vế sau)

  • 她一定有重要的事,否则不会这么晚来找你。- /Tā yīdìng yǒu zhòngyào de shì, fǒuzé bù huì zhème wǎn lái zhǎo nǐ./: Cô ấy nhất định có việc quan trọng, nếu không sẽ không đến tìm bạn muộn như vậy.
  •  你得努力学习了,否则毕不了业。- /Nǐ děi nǔlì xuéxíle, fǒuzé bì bùliǎo yè./: Bạn cần phải nỗ lực học tập, nếu không sẽ không đỗ tốt nghiệp.

14. Cấu trúc 哪怕……,也/还……

Cấu trúc/cách dùng Ví dụ minh hoạ
Cấu trúc nhượng bộ 哪怕……,也/还……: Cho dù/dù……cũng
  • 哪怕父母反对,我也要跟她结婚。- /Nǎpà fùmǔ fǎnduì, wǒ yě yào gēn tā jiéhūn./: Cho dù bố mẹ phản đối thì tôi vẫn muốn muốn lấy cô ấy.
  • 哪怕明天下雨,比赛也要照常进行。- /Nǎpà míngtiān xià yǔ, bǐsài yě yào zhàocháng jìnxíng./: Cho dù ngày mai có mưa to thì trận đấu cũng phải được tiến hành như thường lệ.

Tài liệu học ngữ pháp HSK 4 hay nhất

Để học tốt ngữ pháp HSK 4 thì việc chọn tài liệu học tập phù hợp là điều cực kỳ quan trọng đối với bạn học tiếng Trung. Chinh phục ngữ pháp HSK 4 nên học ở cuốn sách nào? Sau đây, sẽ là những cuốn sách về ngữ pháp ôn thi hsk 4 được lựa chọn nhiều nhất:

  • Giáo trình chuẩn HSK 4: Sách HSK 4 trong Bộ sách giáo khoa chuẩn HSK là tài liệu học tiếng Trung tuyệt vời. Cuốn sách cung cấp đầy đủ từ vựng và các chủ đề ngữ pháp HSK 4 quan trọng để đưa vào kỳ thi. Đặc biệt, mỗi cấu trúc đều được giải thích rõ ràng, chi tiết kèm theo ví dụ cụ thể để bạn học dễ hiểu. Tải sách ở đây
  • Ngữ pháp HSK tinh luyện, tinh giảng: Cuốn sách tập trung phân tích và giải thích 11 nội dung quan trọn gngữ pháp HSK 4 theo thứ tự như liên từ, lượng từ, trạng từ, trợ động từ, giới từ, động từ chủ động và các mẫu câu thông dụng. Bài viết bao gồm tổng quan về lý thuyết ngữ pháp và bài tập ứng dụng. Phương tiện đơn giản – tìm kiếm câu trả lời. Tải sách ngay tại đây.

Cách học ngữ pháp HSK 4

Trong tổng hợp ngữ pháp thi hsk 4 thi ngữ pháp tương đối rộng và khó. Để ghi nhớ được những kiến thức này, bạn cần có phương pháp học tập thích hợp. Dưới đây,, chúng tôi sẽ giới thiệu một số phương pháp rất hiệu quả mà bạn nên sử dụng để học ngữ pháp tiếng Trung HSK 4.

  • Khi học ngữ pháp ôn thi hsk 4 nói riêng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nói chung, bạn cần nắm vững cấu trúc câu, thành phần câu và vị trí của các thành phần này trong câu.
  • Mỗi khi bạn học một mẫu câu mới, hãy thực hành dịch đệ quy trong khi nói và suy nghĩ bằng tiếng Trung.
  • Hãy luôn kết hợp việc học từ vựng với Ngữ pháp HSK 4 và luyện viết thật nhiều câu với từng cấu trúc ngữ pháp bằng cách sử dụng từ vựng đã học.
  • Tất cả các cấu trúc ngữ pháp trong giáo trình HSK đều được sử dụng trong bài học nên bạn cần đọc kỹ bài, diễn đạt nhân vật, nói và luyện phản xạ như thể đang giao tiếp với người khác.
  • Hãy luôn nhớ rằng học ngữ pháp tiếng Trung có nghĩa là phải hiểu cấu trúc câu trong đầu, cố gắng đạt đến trình độ mà bạn có thể tưởng tượng được câu đó trong đầu và nói ra.
  • Luôn ghi chú, viết ra và đánh dấu những cấu trúc đặc biệt khó ghi nhớ và cần ôn lại thường xuyên.
  • Nó có thể dùng để luyện từ vựng tiếng Trung sang tiếng Việt và dịch ngược để luyện ngữ pháp và từ vựng HSK 4.
  • Nếu câu phức tạp hoặc có nhiều phần, hãy thử phân tích các phần của câu và sắp xếp cách diễn đạt.

Trên đây, chúng tối đã tổng hợp ngữ pháp hsk 4 mà bạn cần nắm chắc để có thể thi tốt tiếng Trung. Hy vọng những kiến thức trên đây có thể giúp bạn đạt được những điểm số cao và trau dồi thêm kiến thức của mình.