Home Học tiếng Anh 180 bài tập về các thì trong tiếng Anh PDF (có đáp án)

180 bài tập về các thì trong tiếng Anh PDF (có đáp án)

180 bài tập về các thì trong tiếng Anh PDF (có đáp án)

Để tiếp cận được những kiến ​​thức nâng cao hơn, bạn cần nắm vững các thì trong tiếng Anh. Vậy để sử dụng đúng nhất 12 thì, bạn học cần thường xuyên làm bài tập về các thì trong tiếng anh để trau dồi và bổ sung các kiến thức của mình. Thế nên, chúng tôi đã tìm kiếm và tổng hợp các bài tập sau, hãy cùng theo dõi nhé.

Giới thiệu về 12 thì trong tiếng Anh

Để có thể làm tốt bài tập về các dạng thì trong tiếng anh thì hãy cùng mình ôn tập lại các kiến thức về thì sau đây:

Thì hiện tại

  • Thì hiện tại đơn (Present simple): Mô tả một sự kiện hoặc hành động phổ biến, tổng quan hay thường xuyên lặp lại, thường đại diện cho một sự thật hoặc hành động hiển nhiên xảy ra ở thời điểm hiện tại.
  • Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense): Mô tả một hành động xảy ra ở hiện tại, đang được diễn ra và tiếp tục ở hiện tại trong một khoảng thời gian dài.
  • Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Mô tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian xảy ra hành động đó.
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense): Đề cập đến những hành động hoặc sự kiện bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, có thể dẫn đến tương lai nhưng không có kết quả rõ ràng. Dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại (và có thể cả tương lai).

Thì quá khứ

  • Thì quá khứ đơn (Past simple tense): Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ được thời gian hành động đó đã diễn ra.
  • Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense): Dùng để mô tả một sự việc, hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
  • Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense): Dùng để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào được xảy ra đầu tiên thì dùng thì quá khứ hoàn thành còn hành động nào xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense): Thể hiện quá trình thực hiện một hành động đã được bắt đầu trước khi một hành động khác được thực hiện trong quá khứ. Thường được sử dụng khi cần thể hiện tính chính xác của một hành động.

Thì tương lai

  • Thì tương lai đơn (Simple future tense): Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra đầu tiên được dùng ở thì quá khứ. Các hành động sau sử dụng thì quá khứ đơn.
  • Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense): Dùng để mô tả một sự việc, hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense): Mô tả một hành động không được lên kế hoạch trước. Những hành động này thường được xác định vào thời điểm người nói.
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense): Diễn tả một sự kiện, một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Bạn học nên ghi nhớ chuẩn chỉnh cấu trúc, ý nghĩa, cách dùng của 12 thì để có thể áp dụng làm bài tập chia thì một cách chính xác nhất nhé.

Bài tập về các dạng thì trong tiếng Anh
Bài tập về các dạng thì trong tiếng Anh

Bài tập về các dạng thì trong tiếng Anh

Chúng tôi, đã tổng hợp và tìm kiếm đưa ra những bài tập các thì tiếng Anh thích hợp nhất với bạn học.

Question 1: She ……… English at RMIT these days.

A. studies
B. is studying
C. will study
D. is going to study

Question 2: Look! The bus ………

A. left
B. has left
C. leaves
D. is leaving

Question 3: Hurry! The train ……… I don’t want to miss it.

A. comes
B. is coming
C. came
D. has come

Question 4: Angelina Jolie is a famous actress. She ……… in several film.

A. appears
B. is appearing
C. appeared
D. has appeared

Question 5: I saw Maggie at the party. She ……… in several film.

A. wears
B. wore
C. was wearing
D. has worn

Question 6: What time ……… the next train leave?

A. does
B. will
C. shall
D. would

Question 7: The child ……… before the doctor arrived.

A. died
B. had died
C. has died
D. was dying

Question 8: After I ……… lunch, I looked for my bag.

A. had
B. had had
C. have has
D. have had

Question 9: We ……… next vacation in London.

A. will have learned
B. will learn
C. has leaned
D. would learn

Question 10: Mike ……… one hour ago.

A. phoned
B. was phoning
C. had phoned
D. has phoned

Đáp án:

1.B – 2.D – 3.B – 4.D – 5.C – 6.A – 7.B – 8.B – 9.A – 10.A

XEM THÊM: Tổng hợp bài tập về các thì hiện tại (có đáp án)

https://drive.google.com/drive/folders/1zIvhPNohdYv7o6i6YpB_hC83YD-6w_Ic

Trong quá trình học tập, các bạn đã được làm các bài tập chia thì trong tiếng Anh lớp 12 nên thông qua bài viết này bạn học có thể củng cố và nâng cao kiến thức của mình tốt hơn.

Với niềm đam mê viết lách Thu Nỡ mong muốn mang đến cho độc giả những thông tin hay và hữu ích về các sách luyện thi TOEIC, sách luyện thi IELTS, sách học tiếng Trung, tiếng Nhật...