Home Chưa phân loại Tsundere trong Anime là gì? Top 10 Tsundere được yêu thích nhất

Tsundere trong Anime là gì? Top 10 Tsundere được yêu thích nhất

Tsundere trong Anime là gì? Top 10 Tsundere được yêu thích nhất

Tsundere là gì? Nếu bạn là người thích xem Anime thì Tsundere là một thuật ngữ sẽ vô cùng quen thuộc bởi nó khá phổ biến trong phim Anime. Còn những bạn nào đang thắc mắc Anime là gì thì hãy cùng mình tìm hiểu nhé!

Định nghĩa Tsundere là gì?

Tsundere là một thuật ngữ tiếng Nhật cho một quá trình phát triển nhân vật miêu tả một người ban đầu lạnh lùng và dần dần thể hiện mặt thân thiện ấm áp theo thời gian. Đây chính là từ kết hợp giữa hai từ tượng thanh là tsun tsun và dere dere.
Trong đó:

  • Tsun tsun: chỉ những người có tính cách ương ngạnh, cộc lốc, đanh đá, chảnh. Đây là loại nhân vậy thường xuyên bị ghét.
  • Dere dere: chỉ những người có tính cách đa cảm, dễ thương ở những biểu cảm ngọt ngào, tính tình thân thiện, biết quan tâm người khác hay những cử chỉ nũng nịu. Bất kỳ điểm nào có thể khiến một cô gái trở nên dễ thương thì đều gọi là dere dere.

Tsundere là cách nói tắt của tsun tsun và dere dere, dùng để miêu tả thái độ và trạng thái của con người. Chỉ một người vừa có tính cách bên ngoài ương ngạnh, cộc cằn nhưng bên trong lại dễ thương và thân thiện.
Đây là kiểu nhân vật này thường là những người sống rất nội tâm, và đôi khi họ bị hiểu lầm là con người đa nhân cách. Nói một cách chính xác về thuật ngữ tsundere là “ngoài cứng trong mềm”, làm chúng ta liên tưởng đến một cô gái mạnh mẽ nhưng pha trộn cả sự yếu đuối.

Tsundere là gì
Tsundere là từ kết hợp giữa Tsun và Dere

Những câu nói điển hình của Tsundere trong anime

  • Đừng có tưởng bở, chỉ là tôi không muốn lãng phí đồ ăn thôi.
  • Thật đáng thương, cậu chỉ có một mình thôi à, cậu nên cảm thấy vinh dự khi được một cô gái như tôi chủ động kết bạn đi.
  • Hả! Có thế này mà cậu giải quyết cũng không xong sao? Nhìn tôi làm mà học hỏi.
  • Sao cậu không tự đi làm đi! Thật là hết cách, tôi chỉ giúp cậu lần này nữa thôi.

Tsundere thường được chia làm 4 loại cố định

  • Kiểu nhân vật luôn muốn tỏ ra đáng yêu trước mối tình đơn phương của mình, nhưng vì lý do nào đó mà họ không thể bày tỏ cảm xúc. Thế là lại tỏ ra đanh đá và khó ưa trước mặt đối phương.
  • Kiểu người luôn cộc cằn, khó chịu với tất cả mọi người nhưng tự nhiên lại trở nên dịu dàng, nhẹ nhàng đối với một người nào đó.
  • Ban đầu nóng nảy và bạo lực nhưng về sau thì trở nên đa cảm.
  • Khá cộc cằn và dữ dằn nhưng đôi khi lại tốt bụng và đáng yêu.

Nguồn gốc Tsundere

Lúc đầu Tsundere được dùng để mô tả những nhân vật nữ trong Yaruge, một loại game hẹn hò hướng đến đối tượng nam giới. Trong game nhiệm vụ của người chơi chính là chinh phục những cô gái cực kỳ đanh đá, để biến họ trở thành một người đáng yêu, dịu dàng.
Tsundere xuất hiện lần đầu vào năm 2002 trên trang diễn đàn gal game Aashii world @ zantei. Khi đó, các game thủ cùng nhau bàn luận về nhân vật Daikuuji Ayu trong game Kimi ga Nozomu Eien và một người trong số đó cho rằng “Tsun tsun dere dere thật sự rất tuyệt” khi họ cố gắng chinh phục cô nàng Ayu trong game.

Daikuhji Ayu trong Kimi ga Nozomu Eien
Nhân vật Daikuhji Ayu trong Kimi ga Nozomu Eien

Đến ngày 26 tháng 12 năm 2002, cụm từ Tsundere chính thức được dùng khi một game thủ gọi nhân vật Sakuma Haruhi trong tựa game Akizakura no Sorani là “tsundere”. Từ đó, nó bắt đầu nổi lên như một hiện tượng trong cộng đồng gal game
sakuma haruhi
Năm 2006, từ ngữ này trở nên phổ biến toàn đất nước Nhật và nó đã được đề cử và xuất hiện trong từ điển tiếng Nhật.
Tsundere dường như đã trở thành một yếu tố chính trong các bộ truyện của Nhật, khi cô nàng Lum trong bộ truyện Urusei Yatsura (xuất bản năm 1978) là nhân vật đầu tiên mang phong cách tsundere trong lịch sử manga.
Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật về chủ đề phim ảnh

Đặc điểm của Tsundere trong anime Nhật

1. Tsundere tự nhiên

Tsundere tự nhiên phát sinh vì bản chất bẩm sinh của các nhân vật, thường hay lo lắng về một điều gì đó và luôn cảm thấy ngại ngùng khi đối diện với những người có cảm tình.

2. Tsundere tự ái

Thường phát sinh vì tự ái về một lời nói nào đó của đối phương, không thích lắng nghe những lời chỉ trích hay ý kiến chống đối mình từ người khác.

3. Tsundere Ojou

Phát sinh vì bản chất sống trong một môi trường sang trọng, đây là loại Tsundere khó tiếp cận.

4. Tsundere thực dụng

Thường bị ảnh hưởng của những bản chất thực dụng bên ngoài, lời nói và hành động thiếu sự hài hước và luôn coi trọng mọi thứ.

5. Tsundere hướng ngoại

Phát sinh từ những người yên tĩnh, không thích đả động, có bản tính khép kín, thích một mình.

6. Tsundere lệch lạc

Đây là loại nguy hiểm trong tất cả các loại, vì trước khi thành một Tsundere hoàn thiện thì đều trải qua các cảm xúc trong các giai đoạn.
Một số thuật ngữ Dere

Top 10 Tsundere được yêu thích nhất

Trong Manga và Anime thường có rất nhiều những nhân vật mang tính cách tsundere. Sau đây là top 10 nhân vật tsundere được nhiều người yêu thích nhất trong cuộc khảo sát trên trang Charapedia:
1. Misaka Mikoto (Toaru Majutsu No Index) – seiyuu Satou Rina

misaka mikoto
Anime: Toaru Majutsu No Index

2. Senjougahara Hitagi (Monogatari) – seiyuu Saitou Chiwa
Senjougahara Hitagi
Anime: Monogatari

3. Kousaka Kirino (Ore no Imoto ga Konna ni Kawaii Wake ga Nai) – seiyuu Taketatsu Ayana
Kousaka Kirino
Anime: Ore no Imoto ga Konna ni Kawaii Wake ga Nai

4. Nishikino Maki (Love Live!) – seiyuu Pile
Nishikino Maki
Anime: Love Live!

5. Kirisaki Chitoge (Nisekoi) – seiyuu Touyama Nao và Tomatsu Haruka
Kirisaki Chitoge
Anime: Nisekoi

6. Shana (Shakugan no Shana) – seiyuu Kugimiya Rie
Shana
Anime: Shakugan no Shana

7. Aisaka Taiga (Toradora!) seiyuu Kugimiya Rie
Aisaka Taiga
Anime: Toradora!

8. Louise (Zero no Tsukaima) – seiyuu Kugimiya Rie
Louise
Anime: Zero no Tsukaima

9. Asuka Langley Soryu (Neon Genesis Evangelion) – seiyuu Miyamura Yuuko
Asuka Langley Soryu
Anime: Neon Genesis Evangelion

10. Minase Iori (THE IDOLM@STER) – seiyuu Kugimiya Rie
Minase Iori
Anime: THE IDOLM@STER

Một số thuật ngữ liên quan đến “dere”

Ngoài tsundere, người Nhật còn kết hợp hậu tố -dere với rất nhiều tiền tố khác, tạo nên những thuật ngữ mang ý nghĩa cực kỳ thú vị.

1. Dandere

Dandere vốn là một từ đồng âm tiếng Nhật, gồm hai ý nghĩa chính:

  • Dandere được tạo từ dandii và dere dere: mô tả những người đàn ông có vẻ ngoài lịch thiệp và phong độ nhưng đôi lúc lại hé lộ một mặt tính cách ôn hòa hay đáng yêu.
  • Dandere được tạo từ danmari và dere dere: chỉ những người sống nội tâm.

dandere

2. Kuudere

Kuudere ghép từ kuuru và dere dere chỉ những người khá nghiêm túc và trầm tĩnh. Đặc biệt họ còn rất biết cách kiểm soát cảm xúc, không biểu hiện các trạng thái bị kích động như: nóng giận, khóc, vui mừng,…
kuudere

3. Yandere

Yandere tạo thành từ yanderu và dere dere mang ý nghĩa bệnh hoạn, điên rồ chỉ những người yêu đến mức phát cuồng
yandere

4. Bakadere

Bakadere được ghép từ baka và dere dere, chỉ một số người hơi ngốc ngếch nhưng rất đáng yêu.
Bakadere

5. Nyandere

Nyandere tạo từ nyan nyan và dere dere chỉ những ai dễ bị “kích động” khi nhìn thấy bất cứ thứ gì liên quan đến mèo.
Nyandere

6. Sadodere

Sadodere tạo thành từ sado và dere dere để miêu tả những ai thích trêu chọc người khác.
sadodere
 
Xem thêm: Top 10 bộ phim Nhật hay nhất