Trợ từ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong tiếng Nhật. với tới hơn 80 loại trợ từ mang hàng trăm ý nghĩa khác nhau. Dựa vào tiêu chí hình thức (vị trí của trợ từ trong câu) và tiêu chí chức năng (khả năng kết hợp của chúng với những từ loại nào) mà trợ từ có thể được phân chia làm nhiều nhóm dựa theo từng chức năng riêng. Điều này gây ra không ít khó khăn với người học. Vì vậy, để giúp người học tiếng Nhật chinh phục khối lượng kiến thức đó dễ dàng hơn thì sau đây JES xin giới thiệu đến các bạn cách dùng các trợ từ tIếng Nhật căn bản và rất phổ biến ở mọi cấp độ.
1. Cách dùng trợ từ ”は” trong tiếng Nhật
Nhấn mạnh vế sau, giải thích chủ đề được nói đến:
これは私の本ですよ。
Đây là quyển sách của tôi.
彼はワ医者です。
Anh ấy là bác sĩ.
2. Cách dùng trợ từ ”が” trong tiếng Nhật
Nhấn mạnh chủ ngữ, chủ thể của hành động trong:
Câu nghi vấn không có chủ ngữ xác định:
だれがたべましたか?
Ai đã ăn vậy?
どちらがいいですか?
Cái nào tốt hơn?
Câu văn dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của con người, vật hay sự việc:
山田さんがいますか?
Anh Yamasda có ở đây không ạ?
いすのうえに本があります。
Quyển sách thì ở trên ghế
こんばんやくそくがあります。
Tối nay tôi có hẹn rồi
Câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
このみせがすてきですね。
Tiệm này đẹp thật nhỉ.
日本と中国と、どちらが寒いですか
Nhật với Trung quốc, nước nào lạnh hơn?
日本の方【ほう】が寒いです。
Nhật lạnh hơn.
Câu văn nói về một hiện tượng tự nhiên :
桜の花が咲さきました。
Hoa anh đào đã nở rồi kìa
雪が降っています。
Tuyết đang rơi kìa.
Câu văn nói về khả năng:
えんぴつがかけますか?
Có thể viết bằng bút chì không ạ?
TRỢ TỪ KẾT NỐI
Dùng để liên kết 2 câu diễn đạt ý nghĩa ngược nhau
日本料理はおいしいですが、とてもたかいです。
Món Nhật ngon nhưng đắt lắm.
薬を飲みましたが熱【ねつ】があがれません。
Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm.
3. Cách dung trợ động từ “を”
Dùng để nhấn mạnh tân ngữ hay chủ thể của động từ :
ピアノをひいています。
Tôi đang chơi piano.
もうライスをたべました。
Con đã ăn cơm rồi.
ミルクを飲みたいですよ。
Con muốn uống sữa.
Dùng để diễn tả địa điểm thực hiện hành động chuyển động
先週この公園を散歩しました。
Tháng trước tôi đã đi dạo ở công viên này.
Sử dụng trong trường hợp đi từ một nơi hẹp sang một nơi rộng hơn.
家を出て、えきへいきます。
Ra khỏi nhà để đến ga xe lửa.
4. Cách dùng trợ từ “で”
Diễn tả địa điểm xảy ra của hành động
駅であいましょう。
Gặp nhau ở nhà ga nhé.
さくら大学でぺんきょうしています。
Tôi đang học ở trường đại học Sakura.
Dùng cái gì để làm việc gì hay đi đến đâu bằng phương tiện gì
日本語で手紙をかきました。
Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật.
毎朝バスで会社へきます。
Hằng ngày tôi đến trường bằng xe buýt.
Dùng để nói đến số lượng người lẫn vật
一万円でパソコンがかえますか?
1 vạn yên có thể mua được máy tính cá nhân không?
二人で足りますか?
2 người có đủ không?
Dùng chỉ những nguyên nhân do thiên tai hay sự cố gì đó
火事でたくさんおひとがなくなりました。
Vì hỏa hoạn mà có rất nhiều người đã chết.
5. Cách dùng trợ từ “に”
Dùng để chi thời điểm hành động xảy ra:
毎晩十時に寝ます。
Mỗi tối tôi ngủ lúc 10 giờ.
日曜日にとまだちとやくそくがあります。
Tôi có hẹn với bạn vào chủ nhật.
Dùng để chỉ mục đích
日本へはあをみにいきます。
Tôi đi Nhật để ngắm hoa.
ベトナムへ家族に会いに帰ります。
Tôi về Việt Nam để gặp gia đình.
Chỉ tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian nhất định nào đó
月に三回プールへ泳ぎにいきかす。
Tôi đi tắm hồ bơi 3 lần một tháng.
6. Cách dùng trợ từ “へ”
Dùng để địa điểm mà động tự hướng đến :
京都へ一度いきたいんです。
Tôi muốn được một lần tới Nhật Bản.
うちへかえっています。
Tôi đang trên đường về nhà.
7. Cách dùng trợ từ “か”:
Được dùng để biểu thị câu hỏi
あそこはトイレですか?
Kia là nhà vệ sinh phải không?
これはななですか?じゅうですか?
Đây là số 7 hay là số 9?
8. Cách dùng trợ từ “と”
Dùng để nối 2 danh từ lại với nhau
コーヒーとケーキがとてもおいしいですね。
Cà phê và bánh ngọt thì rất ngon.
Dùng để diễn ta thực hiện hành động cùng với ai:
子供と学校へいきます。
Tôi đến trường với con mình.
9. Cách dùng trợ từ “の”
Dùng để giải thích thêm cho một danh từ khác:
自動車の本
Sách về xe hơi
英語の辞書
Từ điển tiếng Anh
Dùng để thể hiện sự sở hữu
母の本
Đây là quyển sách của mẹ.
田中さんの傘
Đó là dù của anh Tanaka.
Dùng để nói về xuất xứ
それはイタリアのワインですか?
Đó có phải là rượu Ý không?
日本のカメラですか?
Cái camera này của Nhật hả?
Dùng để đọc các dấu “-“ trong dãy số như số nhà hay số điện thoại
338-022-5467
Khi đọc lên sẽ là 338の022の5467
10. Cách dùng trợ từ “や”:
Cũng giống như と, やcũng dùng để nối 2 danh từ nhưng điểm khác nhau ở đây chính là や dùng để
liệt kê 2 đối tượng tiêu biểu ngoài ra vẫn còn những đối tượng còn と thì chỉ dùng để liệt kê chỉ có
đúng 2 đối tượng mà thôi.
箱の中に雑誌や新聞があります。
Trong cái hộp có tạp chí, báo và nhiều thứ khác nữa.
11. Cách dùng trợ từ “から” và “まで “
から có nghĩa là “từ”
まで có nghĩa là “đến”
Cả 2 trợ từ này đều dùng để chỉ về sự bắt đầu và sự kết thúc khi nói về khoảng cách hay thời gian.
学校から歩きます。
Tôi đi bộ từ trường.
彼女は病院へ一人で行きます。
Cô ấy đến bệnh viện một mình.
九時から寝ます。
Tôi bắt đầu ngủ từ 9 giờ.
母は午後誤字まで働きます
Mẹ làm việc tới 5 giờ chiều.
(*) Chúng ta cũng có thể kết hợp hợp từ lại với nhau theo cấu trúc sau “から….. まで……”, hãy xem
qua ví dụ dưới đây để dễ hiểu hơn nhé!
デパートは午前七時から午後十時までです。
Cửa hàng tạp hóa mở cửa từ 7 giờ sáng đến 10 giờ tối.
広島から長崎まで旅行します。
Tôi đi du lịch từ Hiroshima đến Nagasaki.
12. Cách dùng trợ từ “も”
Được dùng với nghĩa là “cũng”
妹喪に日本語も勉強します。
em gái tôi cũng học tiếng Nhật
花火を見るのも好きです
Tôi cũng thích ngắm pháo hoa.
Dùng để phủ định hoàn toàn không làm gì:
きのうどこもいきませんでした。
Hôm qua tôi không có đi đâu cả.
今日なにも食べたくないです。
Hôm nay tôi không muốn ăn gì hết.
13. Cách dùng trợ từ “までに”
Dùng để nhấn mạnh phải thực hiện xong hành động nào đó trước khoảng thời gian đã định
十二時までにレポートを出しなくればなりません。
Phải nộp bản báo cáo trước 12 giờ.
月曜日までに資料を読んで置いてください。
Trước thứ hai hãy đọc qua trước tài liệu.
Ở trên là tổng hợp 13 trợ từ cơ bản và phổ biến nhất trong tiếng Nhật. Với 13 trợ từ này cũng với một vốn từ vựng kha khá là bạn đã có thể giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật và đồng thời cũng có đủ căn bản để học lên cấp bậc cao hơn nữa.