Tại Việt Nam, có nhiều lại đồ hốt rác, đặc biệt phổ biến là cây hốt rác, vậy cây hốt rác trong tiếng Anh là gì? Mời các bạn cùng Jes tìm hiểu ngay sau đây.
Cây hốt rác dù có cán dài và khá khác biệt về hình dáng so với cây hốt rác cán thấp, nhưng trong được viết là “dustpan” bao gồm:
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Từ loại | Phiên âm |
Bụi bặm, rác | Dust | Danh từ (noun) | dəst |
Cái chảo, đồ chứa | Pan | Danh từ (noun) | pän |
⇒ Dustpan (noun): Đồ hốt rác |
Về cách phát âm chúng ta cần nhấn âm đầu trong cụm từ 2 âm tiết “Dustpan” này:
Ví dụ: The garbage should be held in the dustpan certainly. – Rác nên được giữ trong cây hốt rác một cách chắc chắn.
Ngoài ra, để mô tả hành động quét nhà, quét rác ta có thể dùng động từ “sweep”, ví dụ:
They have to sweep all the dirt on the floor that was a mess last night . – Họ cần phải quét tất cả những bụi bặm đất cát vươn vãi trên sàn từ cái mớ hỗn độn tối qua.
Cuối cùng, Jes mong những thông tin này có thể giúp ích được cho bạn nhé!