Học viết chữ Hán có thể thách thức đối với người mới bắt đầu học tiếng Trung. Tuy nhiên, việc tập trung vào 50 bộ thủ tiếng Trung thường dùng có thể giúp việc học trở nên dễ dàng hơn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn đọc 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung [PDF]. Cùng bắt đầu nào!
1. Giới thiệu về bộ thủ tiếng Trung
Bộ thủ tiếng Trung (hay còn gọi là “bộ bính” – 笔画) là một phần quan trọng của hệ thống chữ viết tiếng Trung, giúp bạn hiểu cách phân loại và hiểu nghĩa của các chữ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Học và hiểu bộ thủ giúp bạn xây dựng nền tảng cho việc học tiếng Trung một cách hiệu quả.
1.1 Bộ thủ tiếng Trung là gì?
Bộ thủ tiếng Trung – 部首 /Bù shǒu/ là một trong những phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm. Bộ thủ giúp tạo nên nghĩa của các chữ Hán và chữ Nôm trong phạm vi cố định và cũng một phần không thể thiếu trong quá trình nắm vững ngôn ngữ Trung Quốc. Tuy nhiên thông qua bộ thủ bạn có thể tra cứu từ dễ dàng hơn. Mặt khác, một chữ Hán cũng có thể tạo bởi từ một hoặc nhiều bộ thủ. Nói về sự quan trọng của việc học bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung cũng rất cần thiết để bạn hiểu rõ lý do tại sao việc nắm vững những bộ thủ cơ bản là quan trọng và hữu ích.
1.2 Tại sao lại là 50 mà không phải là 214 bộ thủ?
Ngày nay, trong tiếng Trung sự giản thể hóa của chữ Hán đã làm thay đổi nhiều ký tự nên về mặt ý nghĩa sẽ không đầy đủ như chữ phồn thể dẫn đến 50 bộ thủ thường dùng ra đời giữ lại một số bộ thủ quan trọng để biểu nghĩa và biểu âm trong các ký tự giản thể. Việc học và hiểu các bộ thủ là quan trọng để có khả năng viết, đọc và tra cứu từ điển tiếng Trung.
Trong số 214 bộ thủ, có sự biến đổi về độ phức tạp từ 1 nét đến 17 nét, và việc tập trung vào 50 bộ thủ cơ bản giúp cho người mới bắt đầu học làm quen với mặt chữ và tiếp cận từ vựng một cách dễ dàng hơn.
Việc liên tưởng từ bộ thủ đến từ vựng cụ thể có thể giúp bạn nhớ từ vựng một cách hiệu quả hơn và hiểu cách các bộ thủ ảnh hưởng đến ý nghĩa của từ. Sau khi bạn nắm vững chắc với 50 bộ thủ cơ bản, bạn có thể dần dần mở rộng kiến thức và học thêm nhiều bộ thủ khác để hiểu sâu hơn về hệ thống viết chữ Hán.
2. Tổng hợp 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung và cách viết
Chia sẻ chi tiết về cách viết và học 50 bộ thủ thông dụng tiếng Trung là một bước quan trọng trong việc học ngôn ngữ này. Dưới đây là 15 bộ cho bạn tham khảo nhé!
STT | Bộ thủ/Phiên âm/Hán Việt | Ý nghĩa | Ví dụ |
1 | 人 (亻) – bộ 9
rén Nhân (nhân đứng) |
người |
|
2 | 刀 (刂) – bộ 18
dāo Đao |
con dao, cây đao |
|
3 | 力 – bộ 19
lì Lực |
sức mạnh |
|
4 | 口 – bộ 30
kǒu Khẩu |
cái miệng |
|
5 | 囗 – bộ 31
wéi Vi |
vây quanh |
|
6 | 土 – bộ 32
tǔ Thổ |
đất |
|
7 | 大 – bộ 37
dà Đại |
to lớn |
|
8 | 女 – bộ 38
nǚ Nữ |
nữ giới |
|
9 | 宀 – bộ 40
mián Miên |
mái che, mái hiên |
|
10 | 山 – bộ 46
shān Sơn |
núi non |
|
11 | 巾 – bộ 50
jīn Cân |
Quảng |
|
12 | 广 – bộ 53
yǎn/guǎng Nghiễm/ quảng |
mái nhà lớn |
|
13 | 彳 – bộ 60
chì Xích |
bước chân trái |
|
14 | 心 (忄) – bộ 61
xīn Tâm (tâm đứng) |
tim, tâm trí, tấm lòng |
|
15 | 手 (扌) – bộ 64
shǒu Thủ (tài gảy) |
tay |
|
16 | 攴 (攵) – bộ 66
pù Phộc |
đánh khẽ |
|
17 | 日 – bộ 72
rì Nhật |
ngày, mặt trời |
|
18 | 木 – bộ 75
mù Mộc |
gỗ, cây cối |
|
19 | 水 (氵) – bộ 85
shuǐ Thủy (ba chấm thuỷ) |
nước |
|
20 | 火 (灬) – bộ 86
huǒ Hỏa (bốn chấm hoả) |
lửa |
|
21 | 牛 (牜) – bộ 93
níu Ngưu |
trâu |
|
22 | 犬 (犭) – bộ 94
quản Khuyển |
con chó |
|
23 | 玉 – bộ 96
yù Ngọc |
đá quý, ngọc |
|
24 | 田 – bộ 102
tián Điền |
ruộng |
|
25 | 疒 – bộ 104
nǐ Nạch |
bệnh tật |
|
26 | 目 – bộ 109
mù Mục |
mắt |
|
27 | 石 – bộ 112
shí Thạch |
đá |
|
28 | 禾 – bộ 115
hé Hòa |
lúa |
|
29 | 竹 – bộ 118
zhú Trúc |
tre, trúc
|
|
30 | 米 – bộ 119
mǐ Mễ |
gạo |
|
31 | 糸 (糹-纟) – bộ 120
mì Mịch |
sợi tơ nhỏ |
|
32 | 肉 – bộ 130
ròu Nhục |
thịt |
|
33 | 艸 (艹) – bộ 140
cǎo Thảo |
cỏ |
|
34 | 虫 – bộ 142
chóng Trùng |
sâu bọ |
|
35 | 衣 (衤) – bộ 145
yī Y |
y phục, quần áo |
|
36 | 言 (讠) – bộ 149
yán Ngôn |
nói |
|
37 | 貝 (贝) – bộ 154
bèi Bối |
báu vật |
|
38 | 足 – bộ 157
zú Túc |
chân, đầy đủ |
|
39 | 車 (车) – bộ 159
chē Xa |
chiếc xe |
|
40 | 辵 (辶) – bộ 162
chuò Quai xước |
chợt đi chợt dừng |
|
41 | 邑 (阝) – bộ 163
yì Ấp |
vùng đất |
|
42 | 金 (钅) – bộ 167
jīn Kim |
kim loại, vàng |
|
43 | 門 (门) – bộ 169
mén Môn |
cửa hai cánh
|
|
44 | 阜 (阝) – bộ 170
fù Phụ |
đống đất, gò đất |
|
45 | 雨 – bộ 173
yǔ Vũ |
mưa |
|
46 | 頁 (页) – bộ 181
yè Hiệt |
đầu; trang giấy |
|
47 | 食 (飠-饣) – bộ 184
shí Thực |
ăn |
|
48 | 馬 (马) – bộ 187
mǎ Mã |
con ngựa |
|
49 | 魚 (鱼) – bộ 195
yú Ngư |
con cá |
|
50 | 鳥 (鸟) – bộ 196
niǎo Điểu |
con chim |
|
3. Cách học 50 bộ thủ trong tiếng Trung hiệu quả
Nếu mà nói, học và ghi nhớ 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung sẽ mang đến cho chúng ta rất nhiều lợi ích khi học tiếng Hán. Vậy làm thế nào để ghi nhớ 50 bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung? Dưới đây chúng tôi sẽ bật mí cho bạn một số cách giúp bạn học 50 bộ thủ một cách hiệu quả.
- Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua chiết tự chữ Hán:
Nếu nói cách nhớ 50 bộ thủ thường dùng mà rất nhiều người áp dụng đó là học qua chiết tự và cũng là phương pháp học mang tính hiệu quả cao trong việc nắm vững chữ Hán. Đây là một cách tận dụng sự kết hợp giữa chữ tượng hình và sự phân tích logic để hiểu và ghi nhớ các bộ thủ cũng như cách chúng kết hợp để tạo thành ký tự.
- Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua hình ảnh:
Học 50 bộ thủ thông qua hình ảnh là một phương pháp học tập hữu ích và hiệu quả, đặc biệt là trong việc nắm vững ngôn ngữ Trung Quốc. Vì tiếng Trung dựa vào chữ tượng hình, việc kết hợp các bộ thủ với hình ảnh tương quan là một cách tốt để ghi nhớ chúng một cách dễ dàng và lâu dài.
Ví dụ
+ Khi học bộ 金 – kim, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh kim loại, vàng bạc.
+Khi học bộ 木 – mộc, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh cái cây.
+ Khi học bộ 水 – thủy, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh giọt nước.
+ Khi học bộ 火 – hỏa, bạn có thể liên tưởng đến hình ảnh ngọn lửa.
- Học 50 bộ thủ thường dùng thông qua phần mềm
Việc sử dụng phần mềm để học các bộ thủ thường gặp trong tiếng Trung là một cách hiện đại và hiệu quả để học bộ thủ và nắm vững ngôn ngữ Trung Quốc. Ngày nay có rất nhiều phần mềm ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu học tiếng Trung của tất cả mọi người. Dưới đây là một số ứng dụng học tiếng Trung phổ biến có thể giúp bạn học 50 bộ thủ thường dùng thông qua phần mềm:
+ Hey Chinese: Đây là ứng dụng được đổi tên từ app 763 chiết tự tiếng Trung. App này được tích hợp từ điển dịch thuật nhanh và chính xác.
+ App Từ điển chữ Hán: Đây là ứng dụng học tiếng Trung miễn phí cho phép chúng ta có thể tra cứu tiếng Trung theo âm Hán việt, âm pinyin hay xem những từ ghép có chứa chữ Hán đó. Ứng dụng cũng trình bày cực kỳ chi tiết các bộ thủ, cách phát âm hay cách viết các nét của từ mà bạn đang tìm kiếm.
+ App học viết chữ Hán: Ứng dụng cho phép người dùng tra cứu theo bộ thủ. Vì vậy, thông qua app, bạn có thể vừa học từ vừa ghi nhớ bộ thủ.
4. Link download 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung PDF
https://drive.google.com/drive/folders/1NqP4XeXxPhcll23mBZT5aSaS068xdI-E
Bài viết trên đây chúng tôi đã giới thiệu và mang đến cho bạn trọn bộ 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng trung PDF. Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết nhé!
Xem thêm: Cách ghép các bộ trong tiếng Trung đơn giản và dễ hiểu