Nhiều người học tiếng Anh cảm thấy khó khăn khi sử dụng “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain” bởi chúng có nghĩa gần như là giống nhau, có điều cách dùng của chúng trong từng trường hợp lại khác nhau khiến ta cảm thấy bối rối. Vì vậy hôm nay hãy cùng mình đi tìm hiểu cách sử dụng chúng một cách rõ ràng hơn nhé.
1. Phân biệt Consist of và Comprise
“Comprise” và “Consist of” được dùng khá giống nhau, đều mang nghĩa là chứa đựng, bao gồm cái gì đó. Sau “Comprise” và “Consist of” là các thành phần đã cấu tạo nên nó. Khi bạn sử dụng hai từ vựng này, nghĩa là bạn đang nói đến tất cả những thành phần đã cấu tạo lên cái gì đó. Tuy nhiên, điểm khác nhau của hai từ vựng này chính là sau “Comprise”, chúng ta không sử dụng giới từ “of” giống như “consist”
– EX: The British Parliament comprises/consists of the House of Commons and the House of Lords (Dịch: Quốc hội Anh bao gồm Hạ viện và Thượng viện)
Chú ý :
– Không dùng hai động từ trên trong thì tiếp diễn (continuous form)
Ex: The whole group consists of students. (Toàn bộ nhóm gồm có các sinh viên) – Không nói The whole group is consisting of students.
– Tránh dùng cấu trúc be comprised of. Mặc dù không sai nhưng đối với nhiều người chúng được coi là tiếng Anh không chính thống (non-standard English).
Ex: The water molecule comprises two atoms of hydrogen and one atom of oxygen (Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.) – Không nói The water molecule is comprised of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen
– Tương tự comprise, chúng ta chỉ dùng cấu trúc be consisted of ở thể chủ động (active form)
Ex: The whole group consists of students. Không nói The whole group is consisted of students.
2. Sử dụng Compose /kəm’pouz/
Compose /kəm’pouz/ đồng nghĩa với make up hoặc to make (làm, cấu thành) đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, sau compose là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó (ngược lại với comprise).
Compose có thể dùng trong cả thì chủ động và bị động, nhưng cần lưu ý chủ ngữ của câu (subject)
Ex:
- Two atoms of hydrogen and one atom of oxygen compose the water molecule (Hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy cấu thành các phân tử nước.)
- A rich sauce composed of many ingredients. ( Dung dịch muối chứa rất nhiều thành phần)
- The water molecule is composed of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen (Các phân tử nước được cấu thành bởi hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.)
- Note: Compose cũng không được dùng trong thì tiếp diễn (continuous form)
3. Sử dụng Include /in’klu:d/
“Include” – /in’klu:d/: bao gồm, gồm có, tính cả.
Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole).
Ví dụ:
- Box includes six Barbie dolls and three balls. ( Hộp bao gồm sáu con búp bê Barbie và ba quả bóng: Ý nói trong hộp còn có thể có những đồ vật khác, không chỉ có sáu con búp bê và ba quả bóng)
- The package includes the computer, program, disks, and a manual. ( Kiện hàng bao gồm máy tính, chương trình, đĩa và một quyển sổ tay)
Ngoài ra, Include còn có nghĩa là mang thêm, cộng thêm vào (make part of the whole).
- I haven’t included my tap-dancing history in my resume.(Tôi đã không đưa lịch sử nhảy thiết hài của mình vào trong hồ sơ)
Và Include cũng thường hay xuất hiện dưới dạng V-ing là including.
- Eight people, including two children, were injured in the explosion.
4. Sử dụng Contain
Contain mang ý nghĩa chứa đựng (có bên trong), bao gồm, bao hàm (have inside, have as part).
Contain khác với consist of ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm.
- The bottle contains water. (Cái chai chứa nước: Ý nói trong chai không còn gì ngoài nước)
- Whisky contains a large percentage of alcohol. (Rượu chứa một lượng cồn cao.)
- The letter contains a number of typing errors. (Lá thư chứa rất nhiều lỗi đánh máy)
Ex:
Đến đây chắc các bạn cũng đã hiểu rõ cách dùng của comprise, consist of, compose, include và contain rồi phải không?. Các bạn bấm theo dõi để xem trang của mình nhiều hơn nữa nhé và share nếu thấy bài viết này hữu ích.