Bạn là người mới bắt đầu học Tiếng Trung nhưng không biết phải bắt đầu từ đâu? Bạn là người đang học và muốn tìm kiếm các bài tập hữu ích phù hợp với trình độ của bản thân nhưng không biết phải tham khảo ở đâu? Hãy xem qua bộ bài tập tiếng Trung có đáp án dưới đây, với nhiều mức độ phù hợp với các cấp độ khác nhau, bộ bài tập sẽ là công cụ hữu dụng giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Trung hiện tại.
Cách làm bài tập ngữ pháp tiếng Trung nhanh gọn
Nắm vững kiến thức cơ bản
Để có thể hoàn thành tốt được các dạng bài tập ngữ pháp tiếng trung hay bất cứ ngoại ngữ nào khác thì yếu tố cực kỳ quan trọng đó chính là cần phải nắm vững toàn bộ kiến thức nền tảng. Trong chương trình Hán ngữ có rất nhiều cấu trúc được phân chia theo các cấp độ Sơ – Trung – Cao cấp, tương đương với HSK 1 – HSK 6.
Các kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung mà bạn cần nắm nếu muốn làm tốt mọi dạng bài tập đó là:
- Từ loại: đại từ nhân xưng, đại từ nghi vấn, đại từ chỉ thị, động từ, tính từ, liên từ, số từ, lượng từ, phó từ,…
- Thành phần câu trong tiếng Trung: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, bổ ngữ, trung tâm ngữ,…
- Cấu trúc câu đặc biệt: câu trần thuật, câu hỏi, cấu trúc biểu thị nguyên nhân – kết quả, cấu trúc nhấn mạnh nội dung,…
- Cách phân biệt một số từ/cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung: 又 và 再, 次 và 遍, 3 chữ “de” trong tiếng Trung, 能 và 会, 能 và 可以,…
Đọc kỹ đề bài
Trước khi làm bài tập Trung thì bạn nên đọc kỹ yêu cầu đề bài. Có những câu nếu đọc lướt qua thì nghĩ là đúng nhưng nó lại mắc lỗi sai ở đâu đó khó phát hiện. Do đó, đọc kỹ yêu cầu đề bài, đáp án là kinh nghiệm đầu tiên trong quá trình làm bài tập mà người học phải ghi nhớ.
Quy tắc làm bài trắc nghiệm tiếng Trung
Khi làm các dạng bài tập ngữ pháp tiếng trung, để tránh mắc những lỗi sai không đáng có thì bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Đọc kỹ các yêu cầu của đề bài và lướt qua lần lượt các đáp án từ đầu đến cuối để nắm được yêu cầu. Sẽ có một số chỗ có thể bạn không hiểu nhưng đừng lo lắng mà hãy bình tĩnh phân tích, phán đoán.
- Phân tích chỗ trống cần điền và đọc hiểu các vế để xem câu đó sử dụng cấu trúc ngữ pháp gì, dấu hiệu nhận biết nào.
Ví dụ: Chọn từ cần điền vào chỗ trống sau: 他……生病了,所以没有来上课。
因为
不但
如果
不管
Đọc kỹ câu ta thấy có 2 vế, dịch nôm na là “Anh ấy….ốm rồi, cho nên không lên lớp được”. Vế trước nói về nguyên nhân, vế sau là kết quả cùng với dấu hiệu nhận biết là từ 所以 (cho nên)
=> Đáp án A (因为: bởi vì). (Cấu trúc câu 因为……所以: Bởi vì …… cho nên).
Cách làm dạng bài tìm lỗi sai
Để có thể làm tốt dạng bài tìm lỗi sai, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm làm bài tập của người học. Phải ứng dụng kiến thức ngữ pháp, vốn từ vựng mới có thể làm được bài này.
Hướng dẫn cách làm dạng bài tìm lỗi sai:
Bước 1: Xem câu đã cho trên đề bài có đủ thành phần trong câu hay không, nghĩa biểu đạt rõ ràng chưa.
Ví dụ: 自行车()比较容易的交通方法。=> Câu này sai là do thiếu vị ngữ ở phần trong dấu ngoặc.
Bước 2: Xem cách dùng từ trong câu đã hợp lý hay chưa: Bởi vì một số câu tiếng Trung có thể xuất hiện các chỗ dùng từ không đúng, khó biểu đạt được ý nghĩa của câu. Một số lỗi thường gặp như dùng nhầm từ loại như danh từ, động từ, tính từ,…
Ví dụ: 我还不想好了这个问题。=> Câu này dùng sai ở những chỗ in đậm (sau 还 không sử dụng 不, 了 được dùng sau tính từ nhưng trước đó phải có trợ từ ngữ khí).
Bước 3: Xem thứ tự ngữ pháp trong câu đã chính xác hay chưa.
Ví dụ: Câu 我的房间比别人的房间一点大。⇒ 我的房间比别人的房间大一点。(Cấu trúc A 比 B + Tính từ).
Bài tập ngữ pháp tiếng Trung Sơ cấp có đáp án
Bài tập HSK 1
HSK 1 là bài kiểm tra năng lực Hán ngữ trình độ Sơ cấp, dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung. Ngữ pháp HSK 1 tương đối đơn giản với những cấu trúc chủ yếu là câu đơn không quá phức tạp. Nếu muốn nắm chắc được ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 thì bạn có thể thực hành làm các bài tập tiếng Trung cho người mới bắt đầu dưới đây nhé!
Câu 1: Điền “的” vào chỗ thích hợp: 能(1)借(2)一下你(3)笔(4)吗?” (Nénɡ 1 jiè 2 yí xià nǐ 3 bǐ 4 ma?)
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào SAI ngữ pháp:
- 我有蓝色的裤子。(Wǒ yǒu lánsè de kùzi.)
- 他是中国的人。(Tā shì Zhōngguó de rén.)
- 他的头发是黄色的。(Tā de tóufa shì huánɡsè de.)
- 这是老师的书。(Zhè shì lǎoshī de shū.)
Câu 3: Các câu sau, câu nào ĐÚNG ngữ pháp:
- 我是认识你。(Wǒ shì rènshi nǐ.)
- 他喜欢面包。(Tā xǐhuan miànbāo.)
- 我不问题。(Wǒ bù wèntí.)
- 他是空。(Tā shì kòng.)
DOWNLOAD BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TRÌNH ĐỘ HSK 1 CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập HSK 2
HSK 2 là bài đánh giá năng lực tiếng Trung Sơ cấp, dành cho những người đã có nền tảng Hán ngữ cực kỳ cơ bản và vừa hoàn thành chương trình HSK 1. Phần ngữ pháp ở cấp độ này cũng chưa quá phức tạp, bạn chỉ cần chăm chỉ luyện tập với các dạng bài sau đây là đã có thể nắm chắc kiến thức.
Câu 1: Đặt 多 (duō) vào vị trí thích hợp: 你家①离②超市③有④远?( Nǐ jiā 1 lí 2 chāoshì 3 yǒu 4 yuǎn?)
①
②
③
④
Câu 2: Tạo câu từ các từ cho sẵn: 是(shì) 他们(tāmen) 我的(wǒ de) 都(dōu) 朋友(péngyou)
- 他们是我的朋友都。(Tāmen shì wǒ de péngyou dōu.)
- 我的朋友是他们都。(Wǒ de péngyou shì tāmen dōu.)
- 他们都是我的朋友。(Tāmen dōu shì wǒ de péngyou.)
- 我的朋友是他们都。(Wǒ de péngyou shì tāmen dōu.)
Câu 3: Điền 还(hái) vào chỗ thích hợp: 外面①为什么②在③下④雨?
DOWNLOAD BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TRÌNH ĐỘ HSK 2 CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập ngữ pháp tiếng Trung trình độ Trung cấp có đáp án
Bài tập HSK 3
HSK 3 là cấp độ tiếng Trung trung cấp. Nếu muốn thi và lấy chứng chỉ HSK 3 thì bạn cần phải nắm chắc được ngữ pháp liên quan. Ngữ pháp HSK 3 được đánh giá là chưa phức tạp. Bạn chỉ cần chăm chỉ làm các dạng bài về những cấu trúc đã được học là có thể nắm chắc kiến thức phần này.
Câu 1: Đặt 一下 vào chỗ thích hợp: 我们①刚才②看了③这本书④。
①
②
③
④
Câu 2: Đặt 才 vào chỗ thích hợp: 已经①十一点②了,你③怎么④起床。
①
②
③
④
Câu 3: Đặt 就 vào chỗ thích hợp: 你①这么②早③来④了。
①
②
③
④
DOWNLOAD BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TRÌNH ĐỘ HSK 3 CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập HSK 4
Lên đến HSK 4, kiến thức ngữ pháp đa dạng và phức tạp hơn rất nhiều. Nếu muốn nắm chắc được các cấu trúc để làm tốt bài thi kiểm tra năng lực Hán ngữ, bạn cần phải chăm chỉ luyện tập nhiều dạng đề và cố gắng nhiều hơn nhé, hãy thử sức với bài tập đã được bọn mình tổng hợp dưới đây!
Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 我们_____是兄弟。
并不
并
并没
并没有
Câu 2: Đặt “使”放到合适的位置上。他①人②感到③不④高兴。
①
②
③
④
Câu 3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 这些是我_____的工资。
全
全部
应该
全都
DOWNLOAD BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TRÌNH ĐỘ HSK 4 CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập ngữ pháp tiếng Trung trình độ Cao cấp có đáp án
Bài tập HSK 5
Nếu đang ở cấp độ tiếng Trung HSK 5, nghĩa là bạn đã bước sang một trang mới khó và phức tạp hơn rất nhiều. Kiến thức về ngữ pháp HSK 5 khá rộng và nếu muốn nắm chắc được các cấu trúc trong chương trình Hán ngữ này, hãy đánh giá năng lực nhanh qua các bài tập chúng mình tổng hợp dưới đây nhé.
Câu 1: Chọn từ điền vào chỗ trống: 我们都应该___他学习。
往
朝
向
对
Câu 2: Chọn từ điền vào chỗ trống: ______你来了,否则我就真的要输了。
多亏
幸亏
亏了
由于
Câu 3: Chọn từ điền vào chỗ trống: 听说他的女朋友到门口了,他_____跑过去。
连忙
急忙
匆忙
帮忙
DOWNLOAD BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TRÌNH ĐỘ HSK 5 CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập HSK 6
HSK 6 là bài thi đánh giá năng lực Hán ngữ cao nhất trong tổng 6 cấp độ HSK. Ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 có rất nhiều cấu trúc khó. Nếu muốn chinh phục được kiến thức phần này, bạn cần phải có sự luyện tập, tiếp xúc với nhiều dạng bài cho đến khi thành thạo. Hãy thử sức với các bài tập sau đây để biết được bản thân đã nắm chắc kiến thức ngữ pháp HSK 6 chưa nhé!
Bài tập chọn đáp án đúng:
Câu 1: 他升职了,我们全家_____都为他高兴。
左右
大约
上下
前后
Câu 2: 孩子一直在哭的话,可能是饿了,____给他吃点儿东西。
否则
就
也不
不妨
Câu 3: Chọn từ điền vào chỗ trống: 我的好朋友打电话说他到车站了,我______开车去车站接她。
连忙
急忙
匆忙
帮忙
DOWNLOAD BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TRÌNH ĐỘ HSK 6 CÓ ĐÁP ÁN
Trên đây là hơn 200 câu hỏi được tổng hợp từ nhiều nguồn sách bài tập tiếng Trung có đáp án từ HSK 1 – HSK 6. Hy vọng, những gì mà chúng mình chia sẻ sẽ là cẩm nang giúp ích cho quá trình ôn tập Hán ngữ của các bạn.