Home Ebook 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng [PDF]

100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng [PDF]

100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng [PDF]
100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến

Bạn đang tìm hiểu về phó từ tiếng Nhật, đây là một trong những tài liệu học tiếng nhật Hot nhất hiện nay. Hôm nay JES sẽ chia sẻ cho các bạn về [PDF] 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Khái niệm phó từ tiếng Nhật là gì?

Phó từ tiếng Nhật là dùng để hỗ trợ thêm các thông tin phụ, bổ nghĩa cho các tính từ và động từ khác những phó từ khác nhau. Ngoài ra cũng có một số trường hợp phó từ bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:

  • この間、彼女とあった : gần đây tôi có gặp cô ấy.

Hoặc đứng ở phía trước mà bổ nghĩa cho tính từ và động từ.

  • ゆっくり歩く : đi bộ từ từ.
  • かなり重い : khá là nặng.

Vai trò của phó từ trong tiếng Nhật

Cũng giống như trong tiếng Việt, trong tiếng Nhật người ta sự dụng khá nhiều phó từ. Phó từ tiếng Nhật là những từ không có nghĩa trong từ vựng như những danh từ, động từ, tính từ có chức năng là hỗ trợ nghĩa cho động từ, danh từ, tính từ và cho cả câu.

Phó từ trợ nghĩa cho động từ  “tsugitsugin” “Yukkun” “Dondon” “Yukkun”.

Ví dụ:

  • あの作家は賞を取ってから、次々作品を発表しています: Sau khi được nhận giải thưởng, nhà văn ấy cho ra các tác phẩm mới.

Phó từ tiếng nhật có thể được phân ra thành nhiều nhóm miêu tả trạng thái, thời gian, mức độ, dáng vẻ. Phó từ tiếng Nhật cũng được dùng để giới thiệu một sự đánh giá, khẳng định và ý kiến. Về cơ bản, các phó từ tiếng nhật là có sẵn. Riêng một số phó từ có nguồn gốc từ tính từ khi chuyển sang phó từ sẽ được chuyển như sau.

Ví dụ:

  • Tính từ đuôi i: đổi i thành ku . Ví dụ 高い → 高く、 はやい → はやく.
  • Tính từ đuôi na: thì bỏ na thêm ni. Ví dụ : きれいな → きれいに.
Vai trò phối từ trong tiếng Nhật
Vai trò phó từ trong tiếng Nhật

Các loại phó từ dùng trong tiếng Nhật và cách dùng

Phó từ chỉ quan hệ thời gian

Những phó từ tiếng Nhật dùng để chỉ thời gian như

  • さいきん: “gần đây”.
  • あさ: “buổi sáng”.
  • よく: ”thường xuyên”.

Những từ chỉ mùa, ngày trong tuần, thời gian,… Những từ đó (bao gồm cả さいきん và あさ) vốn là danh từ nhưng được sử dụng như phó từ.

Ví dụ:

  •  朝6時に起きます。(Asa 6 ji ni okimasu): Thức dậy vào lúc 6 giờ sáng.
  • 準備をすぐに始める (Junbi o sugu ni hajimeru): Bắt đầu chuẩn bị ngay lập tức.

Cách dùng của に với phó từ chỉ thời gian.

Phó từ chỉ thời gian được dùng cùng với に.

Ví dụ: 

  • 8時半に会いましょう。(Hachi ji han ni aimashou.): Hãy gặp vào lúc 8 rưỡi thôi.

Từ に dùng cùng với phó từ chỉ thời gian cố định, chúng thường được loại bỏ.

Ví dụ:

  • 木曜日(に)会議があります。(Mokuyoubi (ni) kaigi ga arimasu.): Có cuộc họp vào thứ năm.

Những từ chỉ thời gian tương đối (những từ mà thời gian liên quan đến lúc câu được đặt).

Ví dụ:

  • けさ: “sáng nay”
  • きのう: “hôm qua”

thường sẽ không có に khi chúng được sử dụng như phó từ.

Ví dụ: 

  • 来週フランスへ行きます。(Raishuu furansu he ikimasu): Tuần sau tôi sẽ đi sang Pháp.
  • 昨日おばあちゃんから電話がかかってきた。(Kinou obaachan kara denwa ga kakattekita): Hôm qua có cuộc điện thoại từ bà.

Từ có tiền tố được là まい “mỗi ~” thì cũng là từ chỉ thời gian tương đối nên cũng không đi kèm.

  • 毎晩お酒を飲むのはいけないよ。(Maiban osake wo nomu no ha ikenai yo): Không được uống rượu mỗi tối đâu.
Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Phó từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật

Phó từ chỉ chất lượng và mức độ

Là những phó từ tiếng Nhật dùng thêm cho ý nghĩa câu hỏi các câu thể hiện sự cấm chỉ hoặc những câu thể hiện cảm xúc. Phó từ tiếng Nhật dùng để chỉ chất lượng và mức độ bao gồm と て も ”rất”, す こ し ”ít”, た く さん”nhiều”.

Ví dụ: 

  • とても難しい (Totemo muzukashii): Rất khó.
  • 人がたくさんいます (Hito ga takusan imasu): Có rất nhiều người.
  • まだお寿司がすこしありますよ: Vẫn còn một ít sushi đấy
  • 非常に美しい (Hijō ni utsukushī): Rất đẹp (bổ nghĩa cho tính từ).
  • もっとゆっくり歩け (Motto yukkuri aruke): Đi chậm hơn nữa (bổ nghĩa cho động từ).

Phó từ tiếng Nhật dùng để chỉ mô tả

Phó từ chỉ dáng vẻ và hành động được sử dụng như thế nào. Nó bao gồm ゆっくり “thong thả” , すっかり “hoàn thiện”.

Ví dụ:

  • もうちょっとゆっくり話してください。(Mou chotto yukkuri hanashitekudasai): Hãy nói chuyện chậm rãi hơn nữa đi.
  • 買い物に行くのをすっかり忘れました。(Kaimono ni iku no wo sukkari wasuremashita): Tôi hoàn toàn quên chuyện đi mua đồ.

Phó từ tiếng Nhật dùng chỉ tuần suất

Ví dụ:

  • いつもニコニコする (Itsumonikoniko suru): Lúc nào cũng cười mỉm.
  • たまに買い物に行く (Tamani kaimononiiku): Đôi khi tôi đi mua sắm.

Phó từ tiếng Nhật dùng để chỉ tình trạng

Ví dụ:

  • 背がぐんぐん伸びる (Se ga gungun nobiru): Chiều cao tăng vùn vụt.

Phó từ chỉ kêu tiếng động vật trong tiếng Nhật

Ví dụ:

  •  蛙がケロケロとなく (kerokero): con ếch kêu.

Phó từ tiếng Nhật biểu thị sự chỉ định

Ví dụ: 

  • こう : như vầy, như thế này
  • そう : như vậy, như thế
  • そうしましょう : hãy làm như vậy đi.
Một số phó từ cần nhớ trong ngữ pháp tiếng Nhật
Một số phó từ cần nhớ trong ngữ pháp tiếng Nhật

Một số phó từ thường được sử dụng trong tiếng Nhật

  • 今 [いま] : Hiện tại, bây giờ
  • まだ [まだ] : Vẫn, chưa
  • そう [そう] : Như vậy
  • もう [もう] : Rồi, đã
  • どうぞ [どうぞ] : Kính mời
  • よく [よく] : Bình thường
  • こう [こう] : Như thế này
  • もっと [もっと] : Hơn
  • 直ぐ [すぐ] : Ngay lập tức
  • とても [とても] : Rất
  • いつも [いつも] : Lúc nào cũng, luôn luôn
  • 一番 [いちばん] : Hàng đầu, nhất
  • 一緒に [いっしょに] : Cùng nhau
  • かなり [かなり] : Khá là, tương đối
  • 少し [すこし] : Một ít
  • 近く [ちかく] : Gần (vị trí gần, tương lai gần)
  • 多分 [たぶん] : Có lẽ
  • ちょっと [ちょっと] : Một chút
  • いっぱい [いっぱい] : Đầy
  • 時々 [ときどき] : Thỉnh thoảng
  • 本当に [ほんとうに] : Thật sự
  • ゆっくり [ゆっくり] : Chậm
  • ほとんど [ほとんど] : Hầu hết
  • もう [もう] : Lại
  • 初めて [はじめて] : Lần đầu
  • まず [まず] : Đầu tiên
  • あまり [あまり] : Không… lắm (ví dụ: không xinh lắm)
  • 一人で [ひとりで] : Một mình
  • ちょうど [ちょうど] : Vừa đúng
  • ようこそ [ようこそ] : Chào mừng
  • 絶対に [ぜったいに] : Tuyệt đối
  • なるほど [なるほど] : Quả đúng như vậy
  • つまり [つまり] : Tức là, có nghĩa
  • そのまま [そのまま] : Cứ như vậy
  • はっきり [はっきり] : Rõ ràng
  • 直接 [ちょくせつ] : Trực tiếp
  • 特に [とくに] : Đặc biệt
  • あちこち [あちこち] : Nơi này nơi kia
  • もし [もし] : Nếu
  • 全く [まったく] : Hoàn toàn
  • もちろん [もちろん] : Đương nhiên, tất nhiên
  • やはり [やはり] : Quả nhiên
  • よろしく [よろしく] : Dùng khi nhờ vả ai đó
  • いつか [いつか] : Một lúc nào đó, một khi nào đó
  • たくさん [たくさん] : Nhiều
  • また [また] : Lại (1 lần nữa)
  • 非常に [ひじょうに] : Rất, cực kỳ
  • 必ず [かならず] : Nhất định, chắc chắn
  • 急に [きゅうに] : Đột nhiên
  • ずっと [ずっと] : Liên tục, suốt

Nút tải

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của JES về 100 Phó từ trong tiếng Nhật phổ biến và cách dùng [PDF]. Hy vong qua bài viết này các bạn sẽ học tốt tiếng Nhật hơn.

Câu Hỏi Thường Gặp:

Phó từ tiếng Nhật là gì?

Phó từ trong tiếng Nhật là 副詞 (fukushi) là những từ được sử dụng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hay có một số trường hợp bổ nghĩa cho phó từ khác.

Có mấy loại Phó từ trong tiếng Nhật?

Dựa vào ý nghĩa và mục đích bổ trợ của phó từ đối với ngữ pháp và từ vựng trong câu, mà phó từ được phân thành nhiều loại khác nhau như: Phó từ chỉ trạng thái, Phó từ chỉ mức độ, Phó từ định lượng...

Phó từ tiếng Nhật sử dụng như thế nào?

Tùy vào từng loại phó từ mà có cách sử dụng khác nhau. Bạn đọc có thể tham khảo 100 Phó từ trong tiếng Nhật PDF để hiểu hơn về cách dùng.