Ở 2 bài trước chúng ta đã biết được rằng trong tiếng Nhật tính từ cũng dùng để miêu tả, thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ rồi phải không nào ? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một vấn đề mới : Cách chia tính từ trong tiếng Nhật. Không như trong tiếng Việt hay tiếng Anh, chỉ cần bỏ tính từ vào câu là xong, trong tiếng Nhật tùy theo thời của câu, ở dạng lịch sự hay thông thường mà tính từ sẽ được chia khác nhau. Giờ cùng xem qua nhé!
1. Tính từ đuôi な
1.1 Dạng lịch sự
1.1.1 Hiện tại
Khẳng định: Tính từ + です
Ví dụ:
- ひまです ( rãnh )
- じょうずです ( giỏi )
- しずかです ( yên tĩnh )
- にぎやかです ( náo nhiệt )
Phủ định: Tính từ + じゃありません
Ví dụ :
- ひまじゃありません ( không rãnh )
- じょうずじゃありません ( không giỏi )
- しずかじゃありません ( không yên tĩnh )
- にぎやかじゃありません ( không náo nhiệt )
1.1.2 Quá khứ
Khẳng định: Tính từ + でした
Ví dụ :
- ひまでした ( rãnh )
- じょうずでした ( giỏi )
- しずかでした ( yên tĩnh )
- にぎやかでした ( náo nhiệt )
Phủ định: Tính từ + じゃありませんでした
Ví dụ :
- ひまじゃありませんでした ( không rãnh )
- じょうずじゃありませんでした ( không giỏi )
- しずかじゃありませんでした ( không yên tĩnh )
- にぎやかじゃありませんでした ( không náo nhiệt )
1.2 Dạng thông thường
1.2.1 Hiện tại
Khẳng định: Tính từ + だ
Ví dụ:
- ひまだ ( rãnh )
- じょうずだ ( giỏi )
- しずかだ ( yên tĩnh )
- にぎやかだ ( náo nhiệt )
Phủ định: Tính từ + じゃない
Ví dụ :
- ひまじゃない ( không rãnh )
- じょうずじゃない ( không giỏi )
- しずかじゃない ( không yên tĩnh )
- にぎやかじゃない ( không náo nhiệt )
1.2.2 Quá khứ
Khẳng định: Tính từ + だった
Ví dụ:
- ひまだった ( rãnh )
- じょうずだった ( giỏi )
- しずかだった ( yên tĩnh )
- にぎやかだった ( náo nhiệt )
Phủ định: Tính từ + じゃなかった
Ví dụ :
- ひまじゃなかった ( không rãnh )
- じょうずじゃなかった ( không giỏi )
- しずかじゃなかった ( không yên tĩnh )
- にぎやかじゃなかった ( không náo nhiệt )
2. Tính từ đuôi い
2.1 Thể lịch sự
2.1.1 Hiện tại
Khẳng định: Tính từ + です
Ví dụ:
- おおきいです ( lớn )
- あたらしいです ( mới )
- くらいです ( tối )
- おいしいです ( ngon )
- おもしろいです ( thú vị )
Phủ định: Tính từ (bỏ い) + くない です
Ví dụ :
- おおきくないです ( không lớn )
- あたらしくないです ( không mới )
- くらくないです ( không tối )
- おいしくないです ( không ngon )
- おもしろくないです ( không thú vị )
2.1.2 Quá khứ
Khẳng định: Tính từ (bỏ い) + かった です
Ví dụ :
- おおきかったです ( lớn )
- あたらしかったです ( mới )
- くらかったです ( tối )
- おいしかったです ( ngon )
- おもしろかったです ( thú vị )
Phủ định: Tính từ (bỏ い) + くなかった です
Ví dụ :
- おおきくなかったです ( không lớn )
- あたらしくなかったです ( không mới )
- くらくなかったです ( không tối )
- おいしくなかったです ( không ngon )
- おもしろくなかったです ( không thú vị )
2.2 Dạng thông thường
2.2.1 Hiện tại
Khẳng định: Tính từ
Ví dụ :
- おおきい ( lớn )
- あたらしい ( mới )
- くらい ( tối )
- おいしい ( ngon )
- おもしろい ( thú vị )
Phủ định: Tính từ (bỏ い) + くない
Ví dụ :
- おおきくない ( không lớn )
- あたらしくない ( không mới )
- くらくない ( không tối )
- おいしくない ( không ngon )
- おもしろくない ( không thú vị )
2.2.2 Quá khứ
Khẳng định: Tính từ (bỏ い) + かった
Ví dụ :
- おおきくなかった ( không lớn )
- あたらしくなかった ( không mới )
- くらくなかった ( không tối )
- おいしくなかった ( không ngon )
- おもしろくなかった ( không thú vị )
Phủ định: Tính từ (bỏ い) + くなかった
Ví dụ :
- おおきくなかった ( không lớn )
- あたらしくなかった ( không mới )
- くらくなかった ( không tối )
- おいしくなかった ( không ngon )
- おもしろくなかった ( không thú vị )
Sau bài học hôm nay, mình tin rằng các bạn đã có thể sử dụng thành thạo hơn cách chia tính từ trong tiếng Nhật rồi nhỉ? Hãy tiếp tục theo dõi trang nhé, vì còn nhiều thứ bổ ích bạn cần phải học lắm đấy! Cảm ơn bạn đã ủng hộ một lượt xem cho trang, chúc các bạn tốt.